C +O2-to>CO2
áp đụng định luật bảo toàn khối lượng
mC+mO=mCO2
m O2=5,5-6=nghiệm âm
kiểm tra lại
C +O2-to>CO2
áp đụng định luật bảo toàn khối lượng
mC+mO=mCO2
m O2=5,5-6=nghiệm âm
kiểm tra lại
Nung hỗn hợp bột gồm Cu và KClO3 (tỉ lệ mol 1:1) trong bình kín, sau phản ứng kết thúc thu được khí X và chất rắn Y. Dùng khí X để đốt cháy hết hỗn hợp C và S thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí. Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học.
Nung m gam hỗn hợp rắn Fe3O4 và CuO vs 1 lượng CO (thiếu),sau phản ứng thu hỗn hợp rắn B có khối lượng 28,8g;15,68 lít khí CO2 (ở đktc).Xác định m
Bài 6. Cho dòng khí H2 dư đi qua 4,8g hỗn hợp gồm CuO và FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được 3,52g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,896ℓ H2 đktc.
a. Xác định thành phần % mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Xác định CTHH của FexOy?
Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b. Xác định công thức phân tử oxit sắt
Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lit CO2 . Xác định kim loại M biết tỉ lệ số mol của 2 chất trong hỗn hợp A là 1:1
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được một chất rắn và
hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2.Khối lượng của hỗn hợp khí B bằng 49,6% khối lượng của hỗn
hợp A.Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong A.
1. Nung m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và CuS trong bình kín chân không. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 14,56 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Chất rắn Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dd H2SO4 nồng độ a mol/l, thu được dd A và còn lại 4,8 gam chất rắn. Tìm m và a.
2.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (có công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dd HNO3 37,8% tạo thành dd muối có nồng độ 41,72%. Khi làm lạnh dd này thu được 8,08 gam muối kết tinh. Lọc tách chất rắn, dd còn lại có nồng độ chất tan là 34,7%. Xác định công thức muối kết tinh.
3 Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua kim loại R (hoa trị II) thu được chất rắn A khí B hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ H2SO4 24,5% thu được dd muối có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dd muối thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng 15,625 gam. Phần dd bão hòa còn lại có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức tinh thể muối ngậm nước.
nung 37,6 gam một muối của kim loại X sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn Y là oxit bazơ của kim loại X. (trong Oxit X chiếm 80% về khối lượng) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2 ở ĐKTC có tỉ khối so với H2 là 21,6.
a. Tính m
b. Xác định CTHH của X và Y
Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột X nặng 16 gam gồm CuO và MgO nung nóng. Đến khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y nặng 14,4 gam.
a.Trong chất rắn Y chứa những chất nào?
b.Tìm % khối lượng các chất trong X.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm công thức oxit của sắt
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lí thuyết