Dùng V (lít) khí CO (đktc) khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn cào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. a) Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng b) Tính V? Xác định % về khối lượng của hỗn hợp khí X.
Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2 tác dụng hết với m gam hỗn hợp kim loại B gồm Al, Zn thu được 31,9 gam chất rắn gồm các oxit và muối clorua. Biết tỉ khối của A so với H2 là 22,5. Tính m
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lit CO2 . Xác định kim loại M biết tỉ lệ số mol của 2 chất trong hỗn hợp A là 1:1
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
cho V lít khí CO đi qua bình chứa 4g một oxit kim loại đun nóng, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối X so với H2 là 19. Cho toàn bộ X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 5g kết tủa.
a. Xác định CT oxit
b. Tính V
cho V lít khí CO đi qua bình chứa 4g một oxit kim loại đun nóng, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối X so với H2 là 19. Cho toàn bộ X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 5g kết tủa.
a. Xác định CT oxit
b. Tính V
Cho 9,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (trong X có Mg chiếm 40% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc)
a) tính giá trị V
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào m gam một oxit sắt nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,12 gam chất rắn và 6,48 gam nước. TÍnh giá trị m và xác định CTHH của oxit sắt