a, -39oC
b, thể khí
( thủy ngân nóng chảy và đông đặc đều ở -39oC)
a, -39oC
b, thể khí
( thủy ngân nóng chảy và đông đặc đều ở -39oC)
Trong nhiệt kế rượu chất sử dụng để đo nhiệt nhờ sự giãn nở nhiệt là kim loại thuỷ ngân. Biết nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là -39C.
a) Làm lạnh thủy ngân đến nhiệt độ nào thì chuyển ngân đông đặc?
b)Ở nhiệt độ phòng thì thuỷ ngân ở thể gì?
Tại sao thủy ngân lại ở thể lỏng ở điều kiện nhiệt độ phòng?
Các bạn giúp mình nhé!
Bài 116: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D.. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
Ở nhiệt độ 25 độ C thì thủy ngân là thể gì ?
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ, số chỉ của nhiệt kế tăng thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A.
Khối lượng thủy ngân
B.
Thể tích thủy ngân
C.
Thể tích và khối lượng thủy ngân
D.
Chiều cao cột thủy ngân
Nêu tên các thể của chất và đặc điểm của từng thể.
Cho biết các chất sau đây tồn tại ở thể nào (điều kiện nhiệt độ phòng): oxygen, rượu, thủy tinh, hydro, dầu ăn, sứ, carbon dioxide, than đá, thủy ngân.
Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thủy ngân thường ghi nhiệt độ từ 350C đến 420C?
Người ta sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người. *
A Nhiệt kế thủy ngân thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC.
B Nhiệt kế rượu thang nhiệt độ từ -30oC đến 60oC.
C Nhiệt kế y tế thang nhiệt độ từ 34oC đến 42oC.
D Nhiệt kế kim loại thang nhiệt độ từ 0oC đến 400oC.
Cho 3 loại nhiệt kế sau đây: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu. Để đo nhiệt độ của nước sôi ta dùng loại nhiệt kế nào?
Nhiệt kế y tế.
Nhiệt kế thủy ngân.
Nhiệt kế rượu.
Dùng nhiệt kế nào cũng được.