_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan vào nước và thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu tan, làm quỳ chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu tan, làm quỳ chuyển xanh, đó là CaO, Na2O (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_ Sục khí CO2 vào dd thu được ở nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaO.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là Na2O.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử đồng thời đánh số thứ tự (1),(2),(3),(4) ở các ống nghiệm và các lọ chứa hóa chất tương ứng.
- Dùng nước làm thuốc thử đầu tiên:
+ Không tan -> MgO
+ Còn lại đều tan, tạo thành dung dịch.
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
- Dùng quỳ tím cho vào 3 dung dịch vừa được tạo ra:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 => Nhận biết P2O5.
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH, dd Ca(OH)2
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch chưa nhận biết được, quan sát thấy:
+ Xuất hiện kt trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH => Na2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Trích mẫu thử
Cho các chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
* Chất tan là: CaO, \(Na_2O\), \(P_2O_5\)
* Chất không tan là: MgO
PTHH:
\(CaO\) \(+\) \(H_2O\) → \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O\) \(+\) \(H_2O\) → \(2NaOH\)
\(P_2O_5\) \(+\) \(H_2O\) → \(2H_3PO_4\)
Cho quỳ tím tác dụng với các chất:
* Quỳ tím hóa đỏ: \(P_2O_5\)
* Quỳ tím hóa xanh: \(Ca\left(OH\right)_2;NaOH\)
Sục khí \(CO_2\) qua \(Ca\left(OH\right)_2;NaOH\)
* Dung dịch có màu trắng đục là CaO
* Dung dịch không có hiện tượng: NaOH → Chất đó là Na\(_2\)O