Câu 19 : Chọn phát biểu đúng. A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không. B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không. C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là : A. T, U, G, X. B. A, U, G, X. C. G, A, X, T. D. U, T, A, G.
Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người
D. Động vật có vú
Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp chim
C. Người
D. Động vật có vú
Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:
A. Bò sát
B. Ếch nhái
C. Tinh tinh
D. Bướm tằm
Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là
A. Tinh tinh
B. Bò sát
C. Ếch nhái
D. Bướm tằm
Câu 8. Trình bày kết quả, ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 9. Giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1:1.
1.cho biết châu chấu có bộ nst 2n=24
a) xác định cặp nst giới tính và số lượng nst của châu chấu đực và cái
b) trong giờ thực hành một học sinh đếm được số nst trong tế bào xô ma của một con châu chấu là 23. có thể giải thích ntn về bộ nst của con châu chấu trên
2. hãy cho biết các hiện tượng di truyền có thể có đối vs 1 cặp nst thường