Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp chim
C. Người
D. Động vật có vú
Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:
A. Bò sát
B. Ếch nhái
C. Tinh tinh
D. Bướm tằm
Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là
A. Tinh tinh
B. Bò sát
C. Ếch nhái
D. Bướm tằm
Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Bọ nhậy
D. Châu chấu, rệp
Cặp NST giới tính quy định giới tính ở loài nào dưới đây là đúng?
A.Ở gà: XX - mái ; XY – trống.
B.Ở ếch đồng: XX - cái ; XY – đực.
C.Ở tinh tinh: XX - cái ; XY - đực.
D.Ở người: XX - nam ; XY – nữ.
Ở một loài động vật, cá thể đực mang cặp NST giới tính XY, cá thể cái mang cặp NST XX. Trong một phép lai giữa mẹ lông đen, thẳng với bố lông vàng, xoăn thu được F1 đồng loạt có lông đen thẳng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm: - giới cái: 89 con lông đen, thẳng và 31 con lông vàng, thẳng. .
- giới đực: 46 con lông đen, thẳng; 44 con lông đen, xoăn; 14 con lông vàng, thẳng và 15 con lông vàng, xoăn. Biện luận để xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng trên và viết sơ đồ lai minh họa
Câu 25: Ở cá thể ruồi giấm, bộ NST trong tế bào 2n là 6A + XX, ở cá thể đực là 6A + XY. Viết sơ đồ tạo giới tính ở đời con của ruồi giấm.
Ở một loài ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở giới đực, ở giới cái gen này gay chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những ruồi gấm cái dị hợp về gen này có kiểu hình cánh có mấu nhỏ. Ruồi giấm cái thường đồng hợp về gen lặn XbXb và ruồi giấm đực XbY có cánh dài bình thường.
1. Hãy qui ước gen về tính trạng này.
2.Khi giao phối ruồi gấm cái cánh có mấu nhỏ với ruồi gấm đực có cánh dài bình thường nhận được F1, sau đó cho ruồi giấm F1 tiếp tục giao phối thì nhận được F2. Tính tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình những con ruồi còn sống xuất hiện ở đời F2 ( Tính chung từ các tổ hợp lai khác nhau của F1)