Đáp án A
Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên
Đáp án A
Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
Cho các nhận xét sau:
1. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
2. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
3. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
4. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
I. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
II. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
III. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
IV. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
(1). Cùng một tác nhân kích thích, có cơ quan thì cảm ứng âm, có cơ quan lại cảm ứng dương. (2). Cảm ứng có thể có lợi hoặc gây hại cho cây trồng, tùy từng môi trường và tác nhân kích thích.
(3). Thực vật trả lời các kích thích của môi trường tương đối chậm chạp so với động vật.
(4). Việc trả lời kích thích của thực vật với các tác nhân của môi trường đều gắn liền với sự phân chia và sinh trưởng của các tế bào.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở động vật bậc cao, hệ cơ quan nào có vai trò chủ yếu, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của cơ thể đối với các kích thích từ môi trường?
A. Hệ nội tiếp.
B. Hệ tuần hoàn.
C. Hệ hô hấp.
D. Hệ thần kinh.
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
(1) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
Những phát biểu nào trên đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:
A. (1); (2); (3)
B. (1); (2); (3) ; (4)
C. (1); (3); (4)
D. (1); (3); (4) ; (5)
Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể.
Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:
A. (1); (2); (3)
B. (1); (2); (3) ; (4)
C. (1); (3); (4)
D. (1); (3); (4) ; (5)
Khi nhận được kích thích từ môi trường, thủy tức thường phản ứng bằng cách nào sau đây?
A. Không có phản ứng.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển tránh xa kích thích.
D. Di chuyển về phía có kích thích.
Khi nói về tập tính ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
(1). Các tập tính của động vật trong tự nhiên giúp chúng tăng khả năng sống sót trước các điều kiện môi trường.
(2). Các tập tính bẩm sinh của động vật không được con người sử dụng trong các hoạt động huấn luyện động vật.
(3). Việc huấn luyện các động vật làm công tác nghiệp vụ dựa trên quá trình xây dựng và hình thành các phản xạ có điều kiện.
(4). Các tập tính học được có thể bị dập tắt nếu các kích thích duy trì tập tính không còn nữa.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì các cá thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau.
II. Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư.
III. Kích thước của quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh từ môi trường.
IV. Kích thước quần thể của các loài khác nhau thường giống nhau khi cùng sống trong một môi trường.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2