Giải:
Áp dụng công thức v = v 0 + g t ⇒ 40 = 0 + 10 t ⇒ t = 4 s
Quãng đường vật rơi: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 2 = 80 m
Giải:
Áp dụng công thức v = v 0 + g t ⇒ 40 = 0 + 10 t ⇒ t = 4 s
Quãng đường vật rơi: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 2 = 80 m
Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào ? biết g = 10m/s 2
Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào ? biết g = 10 m / s 2
A. 20m
B. 80m
C. 60m
D. 70m
Một vật được thả rơi tự do, ngay trước lúc chạm đất vật có vận tốc v = 40 m/s, g = 10 m/\(s^2\).
a) Tìm độ cao thả vật.
b) Vận tốc vật khi rơi được 45m.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2 . Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do, khi chạm đất đạt tốc độ 30 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Khi tốc độ của vật là 20 m/s thì vật còn cách đất bao nhiêu?
A. 25 m
B. 20 m
C. 45 m
D. 10 m
Câu 2. Một vật nhỏ được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất độ cao h. Biết vận tốc vật ngay trước khi chạm đất bằng 30 m/s. Bỏ qua ma sát và cho g = 10 m/s2. Tìm:
a. Độ cao thả rơi vật.
b. Vận tốc khi vật rơi được 5 m.
c. Quãng đường vật rơi được tại vị trí vật có vận tốc 10 m/s.
d. Độ cao vật khi 5Wt = 8Wđ
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
A. 10m/s2; 80m
B. 10m/s2; 70m
C. 10m/s2; 60m
D. 10m/s2; 50m
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.