Khi kéo vật chuyển động
thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang thì hai lực nào sẽ cân bằng nhau?
1 vật treo lên lực kế đọc được 2,2N , khi nhúng vào nước là 1,9N biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/mét khối. Tính khối lượng của vật.
thế năng trọng trường của quả bóng trong trường hợp nào lớn nhất khi được đưa lên cao cách mặt đất....... A.2m B.5m C.8m D.9m
Bài 45: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Số mol KCl có trong 200 ml dung dịch 1M là:
A:0,1 mol B:0,15 mol C:0,25 mol D: 0,2 mol
14.Khối lượng Kali pemanganat KMnO 4 cần thiết để điều chế được 13,95 lít khí oxi (ở 25 o C và 1 bar) là:
A. 15,8g B. 31,6g C. 15g D. 31g
15. Đốt 12,8 gam đồng trong bình chứa 8,37 lit khí oxi (ở 25 o C và 1 bar). Lượng đồng(II)
oxit thu được là:
A. 48 gam B. 8 gam C. 32 gam D. 16 gam
Câu 1: Cho 6 g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 20% có d = 1,1 g/ml. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí ở đktc. a, Tỉnh % khối lượng của mỗi chất rắn có trọng hỗn hợp trước phản ứng. b, Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng. c, Tỉnh C% của chất tan có trong dunh dịch sau phản ứng.
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:
A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.
A. 3,65 g. B. 4,475. C. 10,65. D. 10,95.
Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là
A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.
Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là
A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.
Câu 10: Trong 1,8 mol CH4 có tất cả bao nhiêu phân tử CH4?
A. 6.1023 . B. 1,08.10-23 . C. 1,08.1023 D. 1,08.1024.
Câu 11: Khối lượng mol của hợp chất Ca(H2PO4)2 là:
A. 234 g/mol. B. 170 g.mol. C. 137 g.mol. D. 88 g/mol
Câu 12: Một hợp chất có chứa 50% S còn lại là O. Tỉ lệ số mol nguyên tử tối giản nhất của S và O là:
A. 1:1 B. 2:1. C. 1:2. D. 2:
Bài 2: Một viên than tổ ong có trọng lượng 350g trong đó có chứa 60% cacbon theo khối a/ Tính khối lượng khí CO, thải vào môi trường. b/ Tính khối lượng cacbon còn lại chưa cháy hết. ir C lượng. Khi đốt cháy viên than tổ ong bằng không khí với hiệu suất phản ứng đốt cháy là 85%.