Giải thích: Đặc điểm của lao động Đông Nam Á là cần cù có nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp, nguồn lao động trẻ dồi dào, năng động nhưng thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.
Chọn: B.
Giải thích: Đặc điểm của lao động Đông Nam Á là cần cù có nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp, nguồn lao động trẻ dồi dào, năng động nhưng thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.
Chọn: B.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm
B. Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế
C. Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít
D. Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt
Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao
C. Lao động không cần cù, siêng năng
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động
Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là?
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. Lao động không cần cù, siêng năng.
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao
C. Lao động không cần cù, siêng năng
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động
Đặc điểm nào dưới đây là hạn chế lớn nhất của nguồn lao động khu vực Đông Nam Á?
A. Tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.
B. Nguồn lao động dồi dào, đông gây sức ép lớn về việc làm.
C. Chất lượng nguồn lao động ở một số nước chưa cao.
D. Trình độ chuyên môn của lao động phân bố không đều.
Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động
A. Làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.
B. Tập trung nhiều trong các đô thị.
C. Làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước
D. Thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động
Nước nào Đông Nam Á có tỉ lệ lao động nhiều nhất và đóng góp GDP cao nhất ở khu vực III hiện nay?
A. Thái Lan.
B. Xin-ga-po.
C. Việt Nam.
D. In-đô-nê-xi-a.
Số người trong độ tuổi lao động ở Đông Nam Á chiếm trên
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản
A. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động
B. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao
C. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước
D. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động