Từ đồ thị ta thấy rằng, ở cùng một vị trí x, tại thời điểm t phần tử dây đang ở vị trí cực đại. Ở thời điểm phần tử dây này lại đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương → Δ t = 0 , 75 T
→ Đáp án C
Từ đồ thị ta thấy rằng, ở cùng một vị trí x, tại thời điểm t phần tử dây đang ở vị trí cực đại. Ở thời điểm phần tử dây này lại đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương → Δ t = 0 , 75 T
→ Đáp án C
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 1,25
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đườn t + l 4 f g mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là
A. 1.
B. 2
C. 5.
D. 1,25.
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1 4 f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
A. 1
C. 5.
C. 5.
D. 1,25.
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t 1 (đường liền nét) và t 2 = t 1 + Δ t (đường nét đứt). Giá trị nhỏ nhất của t 2 là 0,08s. Tại thời điểm t 2 vận tốc của điểm N trên dây là:
A 0,91 m/s
B. – 1,81 m/s.
C. – 0,91 m/s
D. 1,81 m/s.
Một sợi dây đàn hồi đủ dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox, với tần số sóng f = 1 Hz. Ở thời điểm t, một đoạn của sợi dây và vị trí của ba điểm M, P, Q trên đoạn dây này như hình vẽ. Giả sử ở thời điểm t + Δt, ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Giá trị nhỏ nhất của Δt gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 0,51 s.
B. 0,41 s.
C. 0,72 s.
D. 0,24 s.
Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P với N là dây có sóng lan truyền từ M đến P với chu kì T (T > 0,5s). Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm t 1 (nét liền) và t 2 = t 1 + 0 , 5 s (nét đứt). M, N và P lần lượt là các vị trí cân bằng tương ứng. Lấy 2 11 = 6,6 và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 0 = t 1 − 1 9 s s vận tốc dao động của phần từ dây tại N là
A. 3,53 cm/s
B. - 3,53 cm/s
C. 4,98 cm/s
D. - 4,98 cm/s
Sóng cơ trên một sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Đường nét liền là hình dạng sợi dây ở thời điểm t =0. Đường đứt nét là hình dạng sợi dây ở thời điểm t 1 . Ở thời điểm t = 0, điểm M trên sợi dây đang chuyển động hướng đi lên. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s, đơn vị tính trên trục hoành là m. Giá trị của t là:
A. 0,25 s.
B. 2,5 s.
C. 0,75 s.
D. 1,25 s.
Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P với N làdây có sóng lan truyền từ M đến P với chu kì T (T > 0,5s). Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1 (nét liền) và t2 = t1 + 0,5s (nét đứt). M, N và P lần lượt là các vị trí cân bằng tương ứng. Lấy 2 11 = 6,6 và coi biên độsóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 0 = t 1 − 1 9 s s vận tốc dao động của phần từ dây tại N là
A. 3,53 cm/s
B. - 3,53 cm/s
C. 4,98 cm/s
D. -4,98 cm/s
Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây theo chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 s (nét liền). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là
A. 39,25 cm/s
B. –65,4 cm/s
C. –39,25 cm/s
D. 65,4 cm/s