Để nhân bản ADN và phiên mã đều cần có ADN mạch khuôn. Phiên mã không cần ARN mồi, ADN polymeraza và ADN ligaza.
trước tiên cần có ADN khuôn thì quá trình nhân đôi và phiêm mã mới đượ hình thành.
=> chọn B. ADN mạch khuôn!
Để nhân bản ADN và phiên mã đều cần có ADN mạch khuôn. Phiên mã không cần ARN mồi, ADN polymeraza và ADN ligaza.
trước tiên cần có ADN khuôn thì quá trình nhân đôi và phiêm mã mới đượ hình thành.
=> chọn B. ADN mạch khuôn!
1. Một phân tử ADN plasmit có 10^4 cặp nu tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nu của ADN là bao nhiêu?
2. Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với tái bản ADN ở E. Coli ở những điểm nào?
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Câu 6: Hãy chọn phương án đúng.
Vai trò của enzim ADN polymelaza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. Tháo xoắn phân tử ADN
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. Cá A, B, C
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là :
1, Hãy tìm hiểu vì sao khi nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì ADN ngắn lại và sinh vật nhân sơ thì ADN không ngắn lại?
2, vì sao sinh vật nhân thực có số lượng gen ít nhưng sản phẩm protein tổng hợp nhiều và đa dạng hơn so với sinh vật nhân sơ có số lượng gen nhiều hơn?
Mong mọi người giúp đỡ !
một phân tử adn chứa 650000 nucleotit loại x, số nucleotit từng loại t bằng 2 lần số nucleotit loại x.
a) tính chiều dài của adn đó (ra micromet)
b) khi phân tử adn này nhân đôi,thì nó cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?
Câu 1: các nhận định sau đây về qt tự nhân đôi ADN là Đúng hay Sai? Giải thích:
a. ở SVNT, enzim ligaza chỉ nối các đoạn ADN ngắn ở mạch tổng hợp gián đoạn.
b. qt sao chép ADN luôn bắt đầu tại các vị trí đặc hiệu trên phân tử ADN được gọi là điểm khởi đầu sao chép
c. enzim ADn polimeraza chỉ có thể nối các nucleotit mới vào đầu 5' của mạch đang kéo dài.
d. QT ttái bản ADN ở SVNS ko có cơ chế sửa sai nên tốc độ đột biến gen ở SVNS cao hơn SVNT.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST nào ko làm thay đổi chiều dài NST ở SVNT? Hậu quả của dạng đb đó đối cơ thể?
Câu 3: Ở 1 loài TV, khi cho dòng hoa đỏ làm mẹ giao phấn với dòng hoa trắng thu đc F1: 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đc F2: 100% hoa đỏ. Bằng cách nào xác định đc tính quy luật của sự di truyền màu hoa?
Một đoạn phân tử ADN dài 5100 A0 và có số nucleotit loại A=2/3G. Hãy xác định số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5-BU trong ADN luôn bắt cặp với nucleotit loại G.
1 ADN có tổng số Nu=6400,A=30
a, tìm số lượng và phần trăm của các Nu còn lại
b , tìm khối lượng ADN
C, Nu môi trường nội bào cung cấp để ADN tự nhân đôi 5 lần liên tiếp