Tổng số nu đoạn gen:
\(N=2A+2G=2\cdot1000+2\cdot800=3600\left(nu\right)\)
Tổng số nuclêôtit của gen:
N= 2(A+G) = 2(1000+800) = 3600 (nuclêôtit)Tổng số nuclêôtit của gen:
N= 2(A+G) = 2(1000+800) = 3600 (nuclêôtit)
Tổng số nu đoạn gen:
\(N=2A+2G=2\cdot1000+2\cdot800=3600\left(nu\right)\)
Tổng số nuclêôtit của gen:
N= 2(A+G) = 2(1000+800) = 3600 (nuclêôtit)Tổng số nuclêôtit của gen:
N= 2(A+G) = 2(1000+800) = 3600 (nuclêôtit)
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1200
B. 1500
C. 1800
D. 2100
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit là 3000. Số nuclêôtit loại A chiếm 25% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến điểm thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Hãy tính tổng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến.
A. 3749
B. 3751
C. 3009
D. 3501
1. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân \
2. Một gen có 2400 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại G và loại X ở mạch 1 của gen lần lượt là 200 và 500. Hãy cho biết tổng số nuclêôtit loại A của gen này là bao nhiêu?
Câu 1. Một tế bào lưỡng bội có 2n = 24 NST nguyên phân 3 lần liên tiếp, số NST đơn môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình trên là? Câu 2. Có 50 tinh bào bậc 1 cùng thực hiện giảm phân tạo giao tử, số tinh trùng được tạo ra là? Câu 3. Một đoạn ADN ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là A= T = 500, G= X= 400. Tổng số liên kết hidrô của gen này là bao nhiêu? Câu 4. Một gen cấu trúc dài 4080A0 có số nuclêôtit loại A = 650. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: Câu 5. loài lúa có 2n= 24 thể tam bội có số NST là:
Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 810 nu và G = X = 540 nu
B. A=T = 1620 nu và G = X = 1080 nu
C. A = T= 405 nu và G = X = 270 nu
D. A = T = 1215 nu và G = X = 810 nu
Một gen có 3000 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 15% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 1670 nu và G = X = 1130 nu
B. A = T = 970 nu và G = X = 530 nu
C. A = T= 415 nu và G = X = 285 nu
D. A = T = 980 nu và G = X = 420 nu
Một gen có 2800 nuclêôtit và có hiệu số giữa T và X bằng 20% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 415 nuclêôtit và G = X = 285 nuclêôtit
B. A = T = 1215 nuclêôtit và G = X = 810 riuclêôtit
C. A = T = 1670 nuclêôtit và G = X = 1130 nuclêôtit
D. A = T = 980 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit
Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
A. 720
B. 960
C. 640
D. 1600
Một gen có 1440 liên kết hiđrô, trong đó số cặp nuclêôtit loại G - X nhiều gấp 2 lần số cặp T - A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 180 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtỉt
B. A = T = 150 nuclêôtỉt và G = X = 300 nuclêôtit
C. A = T = 240 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtit
D. A = T = 120 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit