Đáp án B
Áp dụng công thức: m = 1 F A n I t ⇒ m = 1 , 08 g
Đáp án B
Áp dụng công thức: m = 1 F A n I t ⇒ m = 1 , 08 g
Một bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 A ; Cho A A g = 108 đvc, n A g = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 1,09 g
B. 1,08 Kg.
C. 0,54 g
D. 1,08 mg
Một bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1A. Cho biết bạc có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị là I. Lượng bạc bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 1,08kg.
B. 0,54g.
C. 1,08g.
D. 1,08mg.
Một bình điện phân chứa dung dịch AgN O 3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 5 A.
B. 6 A.
C. 0,5 A.
D. 4 A.
Một bình điện phân chứa dung dịch AgN O 3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 5 A.
B. 6 A.
C. 0,5 A.
D. 4 A.
Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 với hai cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng nguyên tử đồng A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy qua bình là
A. 1,93 A
B. 0,96 mA
C. 1,93 mA
D. 0,96 A
Một bình điện phân chứa dung dịch muối của niken với hai điện cực bằng niken (A=58, n=2). Cho dòng điện có cường độ 6A chạy qua bình điện phân thì trong khoảng thời gian 30 phút lượng niken bám vào catôt là
A. 3,24 kg
B. 3,24 mg
C. 0,9 g
D. 3,24 g
Điện phân dung dịch muối của một kim loại với anốt là kim loại đó trong 32 phút 10 giây thì thu được 2,16g kim loại đó bám vào catốt. Biết cường độ dòng điện qua bình điện phân là 1A và kim loại có hóa trị I, kim loại này là
A. Al.
B. Cu.
C. Fe
D. Ag.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken, dòng điện chạy qua có cường độ 5 A trong thời gian 1 giờ. Biết đương lượng điện hóa của niken là k = 0 , 3 . 10 - 3 g/C. Khối lượng niken giải phóng ở catot là:
A. 5,40 kg
B. 5,40 mg
C. 1,50 g
D. 5,40 g
Để xác định đương lượng điện hóa của đồng một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catot. Lấy số Faraday F= 96500 C/mol, khối lượng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2 thì sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh này thực hiện so với kết quả tính toán theo định luật II Faraday là
A. 1,3 %
B. 1,2 %
C. 2,2 %
D. 2,3 %