Khử hoàn toàn 16,2g ZnO bằng khí H2.Tính m chất rắn thu đc sau phản ứng?
Sử dụng định luật BTKL, bảo toàn NT để tính
Câu 1 : để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm CuO , FeO,Fe3O4,Fe2O3 cần dùng 5, 6 lít khí CO ( đkc) . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng ( biết CO có tính khử giống H2) .
Câu 2 :dẫn luồn khí H2 dư đi qua 16g hỗn hợp hai oxide CuO và Fe2O3 nung nóng . Sau phản ứng để nguội , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 3 : Dãn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp hai oxide CuO và Fe2O3 nung nóng . Sau phản ứng để nguội thu , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 28,8%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu .
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm công thức oxit của sắt
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lí thuyết
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Người ta dùng 4,48l khí H2 (đktc) để khử 17,4g oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra haofn toàn thu được m gam chất rắn A.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính m.Khử hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X(gồm CuO và Fe2O3 )bằng khí H2 a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO bằng ½ số mol Fe2O3. a. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) b. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
Khử 24 gam Fe2O3 bằng 6,72lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.