CuO+H2-to>Cu+H2O
0,15--0,15-------0,15
n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol
=>m Cu=0,15.64=9,6g
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,15--0,15-------0,15
n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol
=>m Cu=0,15.64=9,6g
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
Khử 8,2 mol đồng (II) oxit (CuO) bằng khí hidro. Hãy
a. Tính số gam đồng thu được
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng (đktc).
Mọi người giúp mình với ạ
khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit( CuO) bằng khí hidro. tính
a) số gam đồng thu được sau phản ứng
b) thể tích khí hidro ở( đktc)
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
Khử 48 gam đồng 2 oxit khí H2,hãy:
a) tính số gam đồng kim loại thu được
b)tính thể tích khí H2 (ở đktc) cần dùng
Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 8 g đồng oxit a viết phương trình phản ứng b tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng c tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng
Khử hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X(gồm CuO và Fe2O3 )bằng khí H2 a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO bằng ½ số mol Fe2O3. a. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) b. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
Cho 13g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 1/ Vt PTHH 2/ Tính thể tích khí hidro ở đktc 3/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?
a)Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 24g CuO
b)Để có được lượng khí H2 dùng cho phản ứng trên , cần phải hòa tan bao nhieu gam sắt và dung dịch HCl dư
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí H2 bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?