Potassium Ferricyanide:
1. Thông tin:
- Khái niệm: Nó được ứng dụng trong công nghiệp như tinh chế thiếc và tách đồng từ quặng molybden.
- CTHH: K³Fe(CN)⁶
- Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố: K = 39amu, Fe = 56amu, C = 12 = N = 14.
- Khối lượng phân tử: 329amu
2. Câu hỏi:
- Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố Fe và K có trong hợp chất này.
Hãy tính khối lượng nguyên tử, phân tử của chất theo đơn vị amu: N2, H2O, CaO, Fe. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hoá học nào?
Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất
trong mỗi phản ứng:
H2+ Cl2---> HCl
FeCl2 + Cl2---> FeCl3
FeCl3 + NaOH---> Fe(OH)3 + NaCl
KClO3 → KCl + O2.
Hãy xác đinh CTHH của hợp chất có thành phần các nguyên tố hóa học là: 70%Fe và 30%O khối lượng phân tử của hợp chất là 160 amu.
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
1. Cấu tạo nguyên tử. Ví dụ mih họa
2.Cách biểu diễn nguyên tố hóa học.Ví dụ minh họa
3.Giá trị của 1đvC bằng bao nhiêu?
4.Nhớ lại nguyên tử khối của các nguyên tố:O,H,Ca,C,Fe,Al.Tính phân tử khối của 1 chất?
5.Nhớ lại hóa trị của 1 số nguyên tố:H,O,fe,P,Al,Cu.Quy tắc hóa trị?Xác định hóa trị của nguyên tố chưa biết trong hợp chất có 2 hoặc 3 nguyên tố?
Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16
Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16
1 hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử B vá 2 nguyên tử H có khối lượng bằng khối lượng phân tử O(2O) xác định nguyên tử khối của B và phân tử khối của A