Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe vào dd H2SO4 98% đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí X (đktc) ,có tỉ khối so với H2 là 32.
a) Xác định khí X
b) Viết phản ứng và cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
c) Tính V khí X.
d) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là
A. Ca.A. Ca.
B. Ba.
C. Mg.
D. Zn.
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xt MnO2) sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ lượng khí A pư hết với hh kim loại X gồm Mg , Fe thu đc hh chất rắn Y cân nặng 15,6 gam . Hòa tan hoàn toàn hh Y bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu đc 0,56 lít SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) .Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hh
Hòa tan 19,2 g kim loại M bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Lượng khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 1 lít dd NaOH 0,7 M, cô cạn sau phản ứng thu được 41,8 g chất rắn khan. Xác định M
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư, chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết phương trình xảy ra
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95.
C. 80,75.
D. 139,50.
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.
B. 1,680.
C. 1,344.
D. 2,016.
Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp X oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,8. Giá trị của a là ?
A. 3,24
B. 0,54
C. 1,08
D. 2,16
Cho 11,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52g Fe. Giá trị của V là:
A. 1,4
B. 2,8
C. 5,6
D. 4,2