\(n_{CaO}=\dfrac{7,84}{56}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,15------->0,15
=> \(Percentage.yield=\dfrac{0,14}{0,15}.100\%=93,33\%\)
\(n_{CaO}=\dfrac{7,84}{56}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,15------->0,15
=> \(Percentage.yield=\dfrac{0,14}{0,15}.100\%=93,33\%\)
nung nóng đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide a.viết phương trình của phản ứng b. Trong quá trình phatn ứng, lượng chất đầu và chất cối như thế nào
Nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) thu được 2,8(g) calcium oxide CaO và 2,2(g) khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
2 (g)
c.
5 (g)
d.
25 (g
Câu 2: Đốt nóng 25 gam Calcium carbonate thu được 15 gam calcium oxide và a gam khí cacbonnic
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Tính a
Câu 3 : Hãy lập các phương trình hóa học sau :
1. H2 + Cl2 HCl
2. Fe +AgNO3 Fe(NO3)2 + Ag
3. N2 + O2 NO
4 NaOH +MgCl2 Mg(OH)2 + NaCl
5 BaCl2 + H2SO4 " BaSO4 + HCl
6 MgCO3 + HCl " MgCl2 + H2O + CO2
7. NaHCO3 + NaOH " Na2CO3 + H2O
8. Fe + Cl2 " FeCl3
9. P2O5 + H2O " H3PO4
10 KCLO3 " KCl + O2
Câu 4 : Cho 4,6 gam khí NO2
a.Tính số mol NO2
b. Tính thể tích khí NO2 ở nhiệt độ phòng là 250C và áp suất 1 át
Giúp mình với
Nung đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) người ta thu được 112 kg vôi sống (calcium oxide) và 88 kg khí carbon đioxide. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? 3. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng ? 4. Lâp phương trình hóa học
Biết Ca = 40 đvC, O = 16 đvC. Phân tử khối của calcium oxide CaO là *
Câu 3 : Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3.
a. Tính khối lượng phân tử của Calcium carbonate.
b. Tính khối lượng của 0,3 mol Calcium carbonate
ét o ét mn ơi
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide