PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
a) Theo phương trình phản ứng, 2 gam nhôm sẽ tạo ra 2 mol HCl tạo ra 1 mol AlCl₃ và 3 mol H₂. Vậy, khi sử dụng 5,4 (gam) nhôm sẽ tạo ra 2,7 mol AlCl₃.
Mặt khác, theo phương trình khí trường hợp thường, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể thể tích là 22,4 lít. Vậy, H₂ (đktc) tương đương với 0,15 mol H₂.
Vì tỉ lệ nhôm và AlCl₃ trong phương trình là 2:1, nên số mol AlCl₃ thu được cũng bằng 2₃ là 133,34 g/mol. Vậy, khối lượng muối thu được:
2,7 mol x 133,34 g/mol = 360,02 g
b) Sử dụng tỉ lệ số mol giữa nhôm và AlCl₃, 2 mol HCl tương ứng với 1 mol nhôm
Vậy:
2 mol Alôm /1 mol nhôm) = 10,8 (gam) AlCl₃
Đây là khối lượng AlCl₃ cần thiết để phản ứng hết với 5,4 (gam) nhôm.