Câu 8:
a) Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{KClO_3}-m_{rắn}=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Bảo toàn khối lượng: \(m_{rắn}=m_{O_2}+m_P=9,6+9,3=18,9\left(g\right)\)
Câu 9:
1) Ta có: \(\overline{M}=7,5\cdot2=15\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{N_2}}=\dfrac{28-15}{15-2}=1\) \(\Rightarrow\%V_{H_2}=\%V_{N_2}=50\%\)
2)
Giả sử ban đầu \(n_{N_2}=1\left(mol\right)=n_{H_2}\)
PTHH: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
Bđ: 1____1
Pư: x____3x______2x
Dư: (1-x)__(1-3x)_____2x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{trước}=2\left(mol\right)\\n_{sau}=2-2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\dfrac{M_{trước}}{M_{sau}}=\dfrac{n_{sau}}{n_{trước}}\) \(\Rightarrow\dfrac{15}{9,375\cdot2}=\dfrac{2-2x}{2}\) \(\Rightarrow x=0,2\)
Tính hiệu suất theo H2 \(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,2\cdot3}{1}=60\%\)
a)
- Những điều kiện cần: Chất cháy, Oxi và nguồn nhiệt
- Nguyên nhân: Vì xăng dầu không tan trong nước mà còn loang ra tạo diện tích tiếp xúc với Oxi lớn hơn làm cháy to hơn nên người ta dùng vải dày hoặc phủ cát để cách ly ngọn lửa khỏi Oxi để đám cháy nhanh tắt
b) Các muối: BaCO3, BaSO4, BaSO3, CaCO3, AgCl, Ag3PO4, AgI và MgCO3