Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trần Minh Quân

giải phương trình sau: \(\sqrt{2x^2+3x+2}-\sqrt{x^2+x+1}=\sqrt{x}\)

Phong
28 tháng 8 lúc 15:36

`\sqrt{2x^2+3x+2}-\sqrt{x^2+x+1}=\sqrt{x}(x>=0)`

`<=>\sqrt{2(x^2+x+1)+x}-\sqrt{x^2+x+1}=\sqrt{x}`

Đặt: `\sqrt{x^2+x+1}=a;\sqrt{x}=b(a,b>=0)`

Khi đó ta được:

`\sqrt{2a^2+b^2}-a=b`

`<=>2a^2+b^2=(a+b)^2`

`<=>2a^2+b^2=a^2+2ab+b^2`

`<=>2a^2=a^2+2ab`

`<=>a^2-2ab=0`

`<=>a(a-2b)=0`

`TH1:a=0(tm)`

`=>\sqrt{x^2+x+1}=0`

`=>x^2+x+1=0` (vô lý)

`TH2:a-2b=0`

`<=>a=2b`

`<=>\sqrt{x^2+x+1}=2\sqrt{x}`

`<=>x^2+x+1=4x`

`<=>x^2-3x+1=0`

`\Delta=(-3)^2-4*1*1=5>0`

`x_1=(3+\sqrt{5})/2`(tm)

`x_2=(3-\sqrt{5})/2`(tm)
Vậy: `...`

Chúng ta cần giải phương trình:

\(\frac{2 x^{2} + 3 x + 2}{x^{2} + x + 1} = x\)

Bước 1: Nhân chéo để khử mẫu

Giả sử \(x^{2} + x + 1 \neq 0\), ta nhân hai vế với mẫu số \(x^{2} + x + 1\):

\(2 x^{2} + 3 x + 2 = x \left(\right. x^{2} + x + 1 \left.\right)\)

Bước 2: Khai triển vế phải

\(x \left(\right. x^{2} + x + 1 \left.\right) = x^{3} + x^{2} + x\)

Giờ phương trình trở thành:

\(2 x^{2} + 3 x + 2 = x^{3} + x^{2} + x\)

Bước 3: Chuyển vế để giải phương trình

\(0 = x^{3} + x^{2} + x - 2 x^{2} - 3 x - 2\)\(0 = x^{3} - x^{2} - 2 x - 2\)

Bước 4: Giải phương trình bậc 3

\(x^{3} - x^{2} - 2 x - 2 = 0\)

Ta thử nghiệm nghiệm hữu tỉ bằng phân tích nhân tử hoặc thử nghiệm nghiệm:

Thử \(x = - 1\):

\(\left(\right. - 1 \left.\right)^{3} - \left(\right. - 1 \left.\right)^{2} - 2 \left(\right. - 1 \left.\right) - 2 = - 1 - 1 + 2 - 2 = - 2 \neq 0\)

Thử \(x = 1\):

\(1 - 1 - 2 - 2 = - 4 \neq 0\)

Thử \(x = - 2\):

\(\left(\right. - 2 \left.\right)^{3} - \left(\right. - 2 \left.\right)^{2} - 2 \left(\right. - 2 \left.\right) - 2 = - 8 - 4 + 4 - 2 = - 10 \neq 0\)

Thử \(x = 2\):

\(8 - 4 - 4 - 2 = - 2 \neq 0\)

Không có nghiệm nguyên, ta dùng nhóm hạng tử:

\(x^{3} - x^{2} - 2 x - 2 = \left(\right. x^{2} \left.\right) \left(\right. x - 1 \left.\right) - 2 \left(\right. x + 1 \left.\right) = ?\)

Không tách được dễ, thử dùng phân tích đa thức bằng Horner:

Dùng phương pháp Horner cho \(f \left(\right. x \left.\right) = x^{3} - x^{2} - 2 x - 2\)

Dùng máy hoặc công cụ phân tích:

Tìm được một nghiệm xấp xỉ: \(x \approx 2.197\), nghiệm khác là nghiệm phức.

Bước 5: Xét điều kiện xác định

Ta có mẫu số là \(x^{2} + x + 1\)

Phương trình vô nghiệm khi:

\(x^{2} + x + 1 = 0\)

Giải: \(\Delta = 1^{2} - 4 \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = - 3 < 0\)

→ Mẫu luôn khác 0, nên phương trình xác định với mọi x.

Kết luận:

Phương trình:

\(\frac{2 x^{2} + 3 x + 2}{x^{2} + x + 1} = x\)

tương đương:

\(x^{3} - x^{2} - 2 x - 2 = 0\)

Phương trình này không có nghiệm hữu tỉ, có 1 nghiệm thực duy nhất xấp xỉ:

\(x \approx 2.197\)

và 2 nghiệm phức.

Tham khảo

Xin tick nha


Các câu hỏi tương tự
Xem chi tiết
Mai Thắng
Xem chi tiết
Tuhuyenn
Xem chi tiết
Phan Thị Hà Vy
Xem chi tiết
Xem chi tiết
Baek Hyun
Xem chi tiết
LGBT Cũng Là Con Người
Xem chi tiết
Yeutoanhoc
Xem chi tiết
Trần Minh Quân
Xem chi tiết