đồng 1: nơi trồng lúa
đồng 2: cùng
đồng 3: kim loại
đồng 4: cùng (giống với đồng 2)
đồng 1: nơi trồng lúa
đồng 2: cùng
đồng 3: kim loại
đồng 4: cùng (giống với đồng 2)
giải thích nghĩa của các câu thành ngữ sau:
1. Ăn bánh trả tiền
2. Ăn bánh vẽ
3. Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
4. Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi
5. Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
6. Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
7. Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
8. Ăn Bắc nằm Nam
9. Ăn bất thùng chi thình
10. Ăn bậy nói càn
11. Ăn bền tiêu càn
12. Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
13. Ăn biếu ngồi chiếu hoa
14. Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
15. Ăn bóng nói gió
16. Ăn bốc ăn bải
17. Ăn bơ làm biếng
18. Ăn bớt bát nói bớt lời
19. Ăn bớt cơm chim
20. Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
21. Ăn bữa hôm lo bữa mai
22. Ăn bữa sáng dành bữa tối
23. Ăn bữa sáng lo bữa tối
24. Ăn bữa trưa chừa bữa tối
25. Ăn cá bỏ lờ
26. Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
27. Ăn cái rau trả cái dưa
28. Ăn cám trả vàng
29. Ăn càn nói bậy
30. Ăn canh không chừa cặn
Câu:
Đồng tâm hiệp lực
có nghĩa là gì
tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai câu sau : cày đồng đang buổi ban trua , mồ hôi thánh thót như mưa cày đồng .Ai ơi bưng bát cơm đầy , dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần !
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng-Tương đồng -Một nghìn đồng
b)Hòn đá-Đá bóng
c)Ba và má-Ba tuổi
giúp mình nha
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau : phi cơ, tàu hỏa, có thai, sân bay, đứng đầu, ăn, chết. Chỉ ra đâu là nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn và nhóm từ đồng nghĩa không hoàn toàn
a, trong các cặp từ đồng nghĩa sau, từ nào là từ mượn, từ nào không phải từ mượn: phụ nữ- đàn bà, nhi đồng- trẻ em, phu nhân- vợ
b, tại sao hội liên hiệp phụ nữ không thể đổi thành hội liên hiệp đàn bà, báo nhi đồng không thể đổi thành báo trẻ em, thủ tướng và phu nhân không thể đổi thành thủ tướng và vợ
tìm từHan Việt trong câu sau : thái đô đối sử với động vật là một tiêu chí đánh giá sự văn minh của một cá nhân hoặc cộng đồng . Nêu nghĩa của các từ tìm đc
Câu 10: Tìm từ đa nghĩa, từ đồng âm trong những câu dưới đây:
a) Chạy
- Ô tô chạy theo hướng Hà Nội - Hải Phòng.
- Trong mùa dịch Covid 19, nhiều gia đình phải chạy ăn từng bữa.
b) bàn
- Mẹ em mới mua cho em một cái bàn rất đẹp.
- Chúng em bàn nhau đi lao động ngày chủ nhật để giúp đỡ gia đình.
- Nam là cây làm bàn của đội bóng đá lớp tôi.
Câu 1 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non.
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc - ni thật bóng.
Thả tim và trả lời câu hỏi giúp mình nha !