a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5.10\%}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
d, m dd sau pư = mMg pư + m dd HCl - mH2 = 0,05.24 + 36,5 - 0,05.2 = 37,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{4,75}{37,6}.100\%\approx12,6\%\)
a)
\(Mg+2HCI\rightarrow MgC1_2+H_2\)
b)
Theo phản ứng, 1 mol Mg tương ứng với 1 mol MgCl2.
Khối lượng mol của Mg: 2.4 g / 24 g/mol (khối lượng mol của Mg) = 0.1 mol
Do đó, số mol của MgCl2 cũng là 0.1 mol.
Khối lượng MgCl2 = số mol x khối lượng mol = 0.1 mol x 95 g/mol (khối lượng mol của MgCl2) = 9.5 g.
c)
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm) có thể thể tích là 22.4 L. Tính số mol H2 bằng số mol Mg (vì tỷ lệ 1:1 giữa Mg và H2).
Số mol H2 = 0.1 mol
Thể tích của H2 = số mol x 22.4 L/mol = 0.1 mol x 22.4 L/mol = 2.24 L.
d)
Khối lượng dung dịch ban đầu: 36.5 g
Khối lượng muối thu được: 9.5 g Khối lượng dung dịch còn lại sau phản ứng: 36.5 g - 9.5 g = 27 g
Phần trăm dung dịch sau phản ứng = (Khối lượng dung dịch còn lại / Khối lượng dung dịch ban đầu) x 100%
Phần trăm dung dịch sau phản ứng = (27 g / 36.5 g) x 100% ≈ 73.97%
a) PTHH : Mg+2HCl→MgCl2+H2
b) n Mg=m/M=2,4/24 = 0,1 (mol)
số mol HCl trong 10% là :
m HCl=36,5 . 10% = 3,65 (mol)
n HCl = m/M =3,65 / 36,5 =0,1 (mol)
Vậy tỉ lệ của HCl và Mg là 1:2 nên HCl hết , Mg dư.
KL muối MgCl2 tạo thành :
n MgCl2 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
m MgCl2 = n . M = 0,05 . 95 =4,75(mol)
Theo phương trình, 2 mol HCl tạo ra 1 mol H2, vậy 0,1 mol HCl sẽ tạo ra: nH2=0,12=0,05 mol
Thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn (22,4 L/mol):
𝑉𝐻2=𝑛𝐻2×22,4=0,05×22,4=1,12 L
d)
Khối lượng Mg dư:
m𝑀𝑔𝑑ư=𝑚𝑀𝑔−(𝑛𝐻𝐶𝑙×24 g/mol/2)=2,4−(0,1×12)=2,4−1,2=1,2 g
Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng:
𝑚𝑑d = 36,5 + 1,2 =37,7 (gam)
Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch sau phản ứng: 𝐶%=𝑚𝑀𝑔𝐶𝑙2𝑚𝑑𝑑𝑠𝑎𝑢×100%=4,7537,7×100%≈12,6%
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=\dfrac{C\%_{ddHCl}.100\%}{m_{ddHCl}}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=\dfrac{10\%.100\%}{36,5}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}\approx27,4g\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{27,4}{36,5}=0,75mol\)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,1 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1
Lập tỉ lệ :
\(\Leftrightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,75}{2}\)
\(\Rightarrow\) Vậy chất hết là Mg, chất dư là HCl \(\rightarrow\) Tính theo Mg
\(a.m_{MgCl_2}=n.M=0,1.95=9,5g\)
\(b.V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(c.m_{ddspu}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\)
\(=2,4+36,5+\left(0,1.2\right)=39,1g\)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddspu}}.100\%=\dfrac{9,5}{39,1}.100\%\approx24,3\%\)