Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \rightarrow m_X=4,4+3,6-6,4=1,6\left(g\right)\\ \rightarrow B\)
ADĐLBTKL ta có
\(m_X=m_{H_2O}+m_{CO_2}-m_{O_2}=3,6+4,4-6,4=1,6\left(g\right)\)
=> B
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \rightarrow m_X=4,4+3,6-6,4=1,6\left(g\right)\\ \rightarrow B\)
ADĐLBTKL ta có
\(m_X=m_{H_2O}+m_{CO_2}-m_{O_2}=3,6+4,4-6,4=1,6\left(g\right)\)
=> B
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 6,4g O2 (đktc) thu được 4,4 g CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O .Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A hữu cơ cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (ở ĐKTC) thu được sản phẩm là CO2 và H2O với tỉ lệ số mol lần lượt là 2:3. Xác định CTHH của A biết PTKA = 40
đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48lít khí O2(đktc) thu đc 4,4g CO2 và3,6g H2O.Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng X ban đầu đem đốt
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O 2 (đktc) thu được 2,24 lít C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Hãy tính khối lượng chất ban đầu đem đốt.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H8 , C4H10 , C3H4 Cần m gam khí oxi, thu được 13,2 g CO2 và 4,32 g H2O . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 cần dùng vừa đủ V lít không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) thu được 26,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O a) Viết PTHH b) Tính a và V
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O 2 (đktc) thu được 2,24 lít C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Xác định khối lượng chất X đem dùng.
đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ X cần dùng 1 lượng oxi vừa đủ là 6,72 lít O2 (đktc), người ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1
a. hỏi trong X có chứa những nguyên tố nào? Tính khối lượng của các nguyên tố có trong X
b. xác định công thức đơn giản của X
c. hãy tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He là d và 9<d<21