D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể :
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp :
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin
tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Một gen có L=0,51 µm, gen trên có hiệu % giữa A và G là 10%.1 đột biến làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.tính
a: số nu mỗi loại của gen ban đầu
b: tổng số liên kết hidro
c: tổng số nu mỗi loại sau đột biến
Ai giải giúp mình với, nếu đc giải thích cụ thể thì càng tốt ạ.
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp :
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen :