DÒNG NÀO DƯỚI ĐÂY GỒM CÁC TỪ LÁY A. SỪNG SỮNG,KHINH KHỈNH,NGẬM NGÙI B. DỮ DỘI,ĐẢO TIÊN,YẾU ỚT C.ĐẢO TIÊN,BÉ NHỎ,LUÔN LUÔN D.TƯƠI XANH,ĐẢO TIÊN,LUÔN LUÔN CÁC B GIÚP M VỚI M HƠN NHIỀU BÀI LÊN GÚP M MỘT TÍ THÔI NHÁ
Nhóm từ nào sau đây gồm các từ láy?
A: non nớt, bé nhỏ
B: cao cả, tân tiến
C: phẳng phiu, tít tắp
D: hiền hậu, bao la
Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 3: Hãy xếp các từ phức sau vào bảng phân loại “Từ ghép” và “Từ láy”:
Sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, nhỏ nhẹ, trắng trợn, tươi cười, lảo đảo, lành mạnh, ngang ngược, trống trải, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.
Từ ghép | Từ láy |
|
|
Xác định chủ ngữ trong câu sau:
Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
(0.5 Points)
A. Từ xa nhìn lại
B. Cây gạo
C. Cây gạo sừng sững
D. Một tháp đèn khổng lồ
Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Chỉ ra từ ko cùng nhóm từ loại với các từ còn lại và đặt tên cho mỗi nhóm:
a,sặc sỡ, xa xôi,phẳng phiu,màu sắc ,lặng lẽ
b,đất đai, hoa hồng, vị ngọt ,ngọt ngào, chè tươi
c,trao tặng,hỏi han,câu hỏi,khuyên nhủ,nhắc nhở
Bài 4. Từ nào là từ ghép trong mỗi dãy từ sau (con gạch chân từ ghép đó):
a. mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mơ màng, mong muốn.
b. lặng lẽ, lẳng lặng, lẳng lơ, phẳng lặng, lằng lặng.
c. châm chọc, chầm chầm, chòng chọc, chòng chành, chông chênh.
Câu 2. Điền tiếp hình ảnh so sánh vào chỗ trống:
a. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như
...................................
b. Nhìn từ xa, cây bàng như ………………………………………………………………...
c. Dưới gốc cây nổi lên những cái rễ lớn, ngoằn ngoèo, uốn lượn như ……………………..đang trườn vào bóng râm.