a tuy... nhưng b tuy c không những... mà còn... d dù... nhưng e nhưng g dù
a tuy... nhưng b tuy c không những... mà còn... d dù... nhưng e nhưng g dù
để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa hai vế câu, ta dùng quan hệ từ nào?
a nếu... thì b: tuy c: chẳng những... mà... d: dù... nhưng e nhưng g;dù
để thể hiện mối quan hệ điều kiện-kết quả giả thiết-kết quả giữa hai vế câu ta dùng quan hệ từ hoặc uan hệ từ nào?
a: thì b: tuy c: chẳng những... mà... d không chỉ ... mà... e: thì g: không những ...mà...
Câu 6: Em ghép nối để được các kết hợp chính xác
Quan hệ về nghĩa giữa các vế | Các cặp quan hệ từ |
1. Quan hệ hô ứng giữa các vế | a. Tuy, mặc dù, nhưng, tuy…nhưng…, dù…nhưng, mặc dù…nhưng…. |
2. Quan hệ tương phản giữa các vế | b. Không những…mà….; chẳng những ….mà; không chỉ… mà |
3. Quan hệ tăng tiến giữa các vế | c. Nếu, hễ, giá, thì, nếu…thì…, hễ mà…thì…,giá…thì…. |
4. Quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả | d.vừa…đã…;chưa…đã…;mới….đã…;vừa…vừa…; càng…càng… đâu…đấy; nào… ấy; sao… vậy; bao nhiêu …bấy nhiêu |
4. Gạch dưới quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong các câu ghép sau:
a) Mặc dù nhà An xa trường nhưng bạn không bao giờ đi học muộn.
b) Tuy Hằng bị đau chân nhưng bạn vẫn đi học.
c) Dù trời mưa to nhưng trận đấu bóng vẫn diễn ra rất quyết liệt.
Thêm vế câu để tạo nên câu ghép thể hiện quan hệ tương phản
a. Dù là trời đã khuya,.................................................................................................
b. ………………………………………………............, nhưng khí trời vẫn mát mẻ.
c. Tuy bạn em rất chăm học........................................................................................
Bài 5. Đặt câu có các cặp quan hệ từ sau:
a. Nếu………………………………………..……..thì……………………………
b. Giá……………………………………………... thì…………………………….
c. Mặc dù………………………………………. nhưng…..............................
d. Tuy………………………………………….. nhưng…………………………….
đặt câu quan hệ từ :
Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…
Nếu…thì…; hễ…thì…
Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…
Không những….mà…; không chỉ…mà….
càng-càng , bao nhiêu - bấy nhiêu .
Viết thêm quan hệ từ và vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản :
a. Tuy trời đã trưa nhưng em vẫn chưa được ăn cơm.
b. Tuy trời nắng đổ lửa nhưng cây cối vẫn xanh tốt.
Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì ? “ Tuy nhà gần nhưng em vẫn đi học muộn.” A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. Quan hệ điều kiện - kết quả. C. Quan hệ tương phản. D. Quan hệ tăng tiến. Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ trong các dãy từ sau: A. chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chăm sóc, chăm làm. B. đoàn kết, chung sức, ngoan ngoãn, hợp lực, gắn bó. C. tự hào, anh hùng, gan dạ, dũng cảm, dũng mãnh, quả cảm.