cho 13 g kẽm và 14 g sắt vào 500 ml dd h2so4 1M(D=1,14g/ml)khuấy đề cho pứ xảy ra hoàn toàn
a,viết pthh
b tính V khí (đktc) sinh ra
c,sau pứ thêm nước vào để có 600 g dd, tính lượng nước thêm vaò và nồng độ phần trăm các chất có trong dd
Chia 28,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 thành hai phần bằng nhau
1. Cho phần một tan hoàn toàn vào dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 4,48lít hỗn hợp khí B (ĐKTC). Nồng độ của HCl dư trong dung dịch A là 11,53 % .Toàn bộ lượng khí CO2 trong dung dịch B ở trên được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 0,3M được dung dịch C
a. Viết các phương trình hóa học , tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch C và khối lượng của chất rắn khan thu được khi đun can dung dịch C
c. Tính C% của chất tan còn lại trong dung dịch A
2 Hòa tan vừa hết phần hai vào dung dịch H2SO4 đặc nóng rồi thêm nước để pha loãng dung dịch sau phản ứng với 3,6 gam bột Mg ,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,2 gam chất rắn .Tính CM của dung dịch E
giúp mk với gấp lắm rồi
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
Cùng tiếp tục chủ đề về tết nguyên đán. Tết là dịp để các thành viên trong gia đình tạm gác lại công việc vất vả, bon chen của cuộc sống thường nhật, cùng quây quần lại với nhau bên mâm cỗ ngày tết và gửi nhau những lời chúc chân thành, tốt đẹp nhất. Nói về mâm cỗ ngày tết, dân gian ta có câu:
"Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh trưng xanh"
Dưa hành chính là củ hành muối chua với giấm và đường, vậy cớ gì một món ăn đơn giản này lại không thể thiếu trong các mâm cỗ ngày tết và được đặt ngang hàng với các món ăn cầu kỳ khác?
Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích tại sao người ta thường ăn dưa hành với thịt mỡ?
Để trung hòa 11,2gam dd KOH 20% thì cần m gam H2SO4 .Vậy m là:
(K = 39 , O = 16 , H =1 , S =32)
A. 1,96 g B. 2,24 g C.3,92 g D. 7,84 g
Câu 56. Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH 8% tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :
A. 11,7 %
B. 5,85 %
C. 17,55 %
D. 8,775 %
Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:
A. Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.
B. Giấy đo pH và quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
D. Nước và dung dịch BaCl2 .
Câu 58: Hòa tan 11,2 g bột sắt Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hydro chloric acid HCl nồng độ 2M. (Biết Fe = 56), vậy thể tích dung dịch acid đã dùng là:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lit
C. 0,3 lit
D. 0,05 lit
Câu 59: Hòa tan 9,6 g kim loại magnesium Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Mg = 24). vậy thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn (Vmol = 24,79 lít/mol) là:
A. 9,916 lit
B. 4,958 lit
C. 4,48 lit
D. 8,96 lit
Câu 60 : Hòa tan 16 g copper (II) oxide CuO bằng lượng vừa đủ 200g dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Cu = 24, S = 32, O = 16). Chất tan tạo thành sau phản ứng có nồng độ là:
A. 16%
B. 8%
C. 7,4%
D. 14,81%
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
Cho 21,6g hỗn hợp A gồm Fe và FezO, tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc.
Viết PTHH và tính% khối lượng Fe trong hỗn hợp A.
b)Thổi khí CO qua hỗn hợp A nung nóng một thời gian thu được chất rắn B và 4,4g CO2. Tính khối lượng chất rắn B
Bài 6: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 1 khi H.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.