đặt cốc A đựng dd HCl và cốc B đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở ví trí cân bằng ,sau đó làm thí nghiệm như sau : -Cho 25,44 g Na2CO3 vào cốc đựng dd HCl -Cho 3,24 g kim loại M hoá trị 3 vào cốc đựng dd H2SO4 a, M là kim loại nào? b,Tính nồng độ phần trăm các muối thu được ,nếu khối lượng của mỗi dd HCl và H2SO4 khi cân thăng bằng là 160 g .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
1. Phản ứng giữa Na2CO3 và HCl:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
2. Phản ứng giữa kim loại M và H2SO4:
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
a) Để xác định kim loại M, chúng ta cần biết rằng nó phải có hoá trị 3. Trong trường hợp này, M phải là kim loại nhóm IA vì chúng có hoá trị +1, +2, hoặc +3. Trong nhóm này, kim loại duy nhất có thể có hoá trị +3 là nhôm (Al).
b) Bây giờ, chúng ta tính nồng độ phần trăm của các muối thu được.
- Đối với muối thu được từ Na2CO3 và HCl (muối NaCl):
Khối lượng Na2CO3 = 25,44 g
Khối lượng HCl = 160 g - 25,44 g = 134,56 g
Tính khối lượng muối NaCl thu được từ phản ứng Na2CO3 và HCl: 25,44 g Na2CO3 * (1 mol Na2CO3 / 105,99 g Na2CO3) * (2 mol NaCl / 1 mol Na2CO3) * (58,44 g NaCl / 1 mol NaCl) = 59,04 g NaCl
- Đối với muối thu được từ kim loại M và H2SO4 (muối MSO4):
Khối lượng kim loại M = 3,24 g
Khối lượng H2SO4 = 160 g - 3,24 g = 156,76 g
Tính khối lượng muối MSO4 thu được từ phản ứng kim loại M và H2SO4: 3,24 g M * (1 mol M / 26,98 g M) * (1 mol MSO4 / 1 mol M) * (120,37 g MSO4 / 1 mol MSO4) = 14,98 g MSO4
Cuối cùng, tính phần trăm khối lượng của mỗi muối:
- Phần trăm NaCl: (59,04 g NaCl / (59,04 g NaCl + 14,98 g MSO4)) * 100% ≈ 79%
- Phần trăm MSO4: (14,98 g MSO4 / (59,04 g NaCl + 14,98 g MSO4)) * 100% ≈ 21%
Vậy nồng độ phần trăm của muối NaCl là khoảng 79%, và của muối MSO4 là khoảng 21%.