\(n_{Cu}=\dfrac{5,76}{64}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,09<-0,09
=> \(H\%=\dfrac{0,09.22,4}{2,24}.100\%=90\%\)
\(n_{Cu}=\dfrac{5,76}{64}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,09<-0,09
=> \(H\%=\dfrac{0,09.22,4}{2,24}.100\%=90\%\)
Cho bột kẽm dư vào 200ml dd Hcl 1M ta thu được khí H2 bay lên a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) b. dẫn toàn bộ khí hidro bay ra ống đựng CuO dư nung nóng thu được Cu. Tính khối lượng Cu em cần gấp ạ=(((
cho 6g hỗn hợp mg và fe vào 200ml dung dịch hcl 1M, toàn bộ khí h2 thoát ra dẫn qua ống sứ chứ 6g cuo nung nóng, sau phản ứng có m gam chất rắn. Giả sử phản ứng giữa h2 và cuo xảy ra với hiệu suất 80%
a) tính thể tích h2 thu được ở đktc?
b) tính m
Bài 3: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được khí H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng Fe phản ứng.
c) Dẫn hết toàn bộ lượng khí H2 ở trên qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được 10,24 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng.
Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Câu 13. Cho từ từ 6,72 lít khí H 2 đktc qua 16 gam CuO đun nóng, sau pư được 8,96 gam Cu. Tính hiệu suất
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4, H2 đi qua bột niken nung nóng thì thu được hỗn hợp X có thể tích 8,96 lít. Cho toàn bộ hỗn hợp X lội qua dung dịch Br dư thấy khối lượng bình tăng 2,8g . Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất H hóa C2H4.
cho 11 gam hỗn hợp gồm al và fe tác dụng vừa đủ với đ hcl tạo 8,96 lít khí h2 thoát thành ra ở đktc. Viết pthh và tính:
a)tính % về khối lượng các chất ban đầu
b)dẫn toàn bộ khí trên qua 16 gam bột cuo đun nóng đến phản ứng kết thúc. tính cu thu được
hoà tan 8 4g fe vào dd hcl dư
a, tính VH2( đktc)
b, Dẫn lượng H2 trên qua ống nghiệm đựng 10g CuO nung nóng . Tính mCr sau phản ứng ?
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là
Thổi từ hh khí X gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8g hh Y gồm 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sau khi PƯ hoàn toàn thu được m g chất rắn Z và 1 hh khí T, hh khí T nặng hơn hh khí X là 0,32 g. Gía trị của m là ?