Số mol: nCO2 = 1,56822,41,56822,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,4406,440 = 0,16 mol
Phương trình hóa học:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Lúc ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)
Phản ứng: 0,07 → 0,14 0,07
Sau phản ứng: 0 0,02 0,07
a)Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02×40 = 0,8 g
b)Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.
*TK
$n_{CO_2} = \dfrac{1,568}{22,4} = 0,07(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{6,4}{40} = 0,16(mol)$
$n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,16 : 0,07 = 2,2 > 2$. Do đó, NaOH dư
$2NaOH +C O_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,07(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,07.106 = 7,42(gam)$
$n_{NaOH\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,14(mol)$
$m_{NaOH\ dư} = 6,4 - 0,14.40 = 0,8(gam)$
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 pứ hết,NaOH dư
⇒ \(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
b,mNaOH dư = (0,16-0,14).40=0,8 (g)