ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt, Hai cặp gen này nằm cùng trên một cặp nst thường và cách nhau 17cM. Lai 2 cá thể ruồi giấm P thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a, viết sơ đồ lai
b, tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xán cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau khi GP, loại giao tử chiếm tỉ lệ nào sau đây chắc chắn xảy ra do hoán vị gen?
A.3% B.7%. C.9% D.6,25%
Help me 😋😋😋
Cho A: hoa kép a: hoađơn B:màuđỏ b:trắng
Khi cho hai cá thể có kiểu gen giống nhau lai với nhau . F1thu dc 9%hoa đơn ,trắng . Xác định gen của P à tần số hoán vị
Cho bt mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn, ko xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BD/bd X^AX^a × BD/bD X^aY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là bao nhiêu?
Câu1: 1 gen có 2346 liên kêt hiđro, hiệu số giữa Ađêmin của gen với mội loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Tính chiều dài của gen
Câu2: ở đậu Hà Lan,gen A là trội hoàn toàn quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Khi lai các cây cao với nhau được toàn cây cao. Tạp giao với nhau được xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Cho rằng không xảy ra đột biến, bố, mẹ đều giảm phân bình thường
a) biện luận xác định kiểu gen của thế hệ P và F1
b) tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình có thể ở F2
Câu3: cho P thuần chủng khác nhau từng cặp tương phản lai với nhau được toàn cây cao, hạt tròn. Cho tự thụ phấn được gồm 2000 cây, trong đó có 480 cây cao, hạt dài. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng tương phản với cây cao hạt dài là cây thấp, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Cho phép lai: P \(Aa\dfrac{BV}{bv}Hh\) \(\times\) \(Aa\dfrac{BV}{bv}hh\)
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định .Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn ,ngọt tự thụ phấn thu được đời con có 540 cây có quả trn ngọt :210 cây có quả trn chua :210 cây có quả bầu dục ngot :40 cây có quả bầu dục chua. Mọi diễn biến quá trình sinh hat phấn và sinh noãn đều giống nhau .Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B.20%
C.40%
D.10%
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ: A. 5%. B. 22,5%. C. 45%. D. 25%.
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ :