1 loài hoa , khi lai giữa cây quả kép , màu đỏ với cây quả đơn , màu vàng cho F1 toàn hoa kép màu đỏ . cho F1 tự thụ phấn cho F2 4 loại kiểu hình . trong 5000 cây có 450 cây hoa kép , màu vàng . biết mỗi gen quy định 1 tinhd trạng . kiểu gen của P là ?
A :\(\dfrac{Ab}{Ab}\)x \(\dfrac{Ab}{Ab}\) B : \(\dfrac{AB}{AB}x\dfrac{ab}{ab}\) C :\(\dfrac{Ab}{aB}x\dfrac{ab}{ab}\) D :\(\dfrac{aB}{aB}x\dfrac{aB}{aB}\)
Câu 2: Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa 2 gen trên NST? Phép lai nào hay được dùng hơn? Vì sao?
Cho P:
Aa BD/bd x Aa Bd/bd
a. Trong số cây có KH là A-B-D thì số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
b. số KG dị hợp 1 cặp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. F có bao nhiêu loại KG, lối KH
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.
B.AB/ab Dd x ab/ab dd.
C.AD/ad Bb x ad/ad bb.
D.Aa BD/bd x aa bd/bd.
Giúp mình bài này với
Ỏ phép lai đực AaBb với cái AaBB trong quá trình giảm phân của cơ thể đực số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mag cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1 chiếm 16% mọi diễn biến còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên:
(1) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến
(2) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến
(3)Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10.5%
(4) hợp tử aa chiếm tỉ lệ 21%
Tiến hành thụ phấn giữa hai cây ngô:
- Phép lai 1: Xét 1 cặp tính trạng P thuần chủng hạt trơn × hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 75% hạt trơn và 25% hạt nhăn.
- Phép lai 2: Xét 2 cặp tính trạng P thuần chủng hạt đỏ thân cao× hạt vàng thân thấp thu được F1 hạt đỏ thân cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 trong đó tỉ lệ những cây hoạt vàng thân thấp là 1/16.
- Phép lai 3: Xét cả 3 tính trạng P thuần chủng hạt đỏ, trơn, thân cao và hạt vàng, nhăn, thân thấp thu được F2 gồm
56,25% hạt đỏ trơn thân cao
18,75% hạt đỏ nhăn thân thấp
18,75% hạt vàng trơn thân cao
6,25% hạt vàng nhắn thân thấp
Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P trong 3 phép lai trên ( không cần viết sơ đồ lại minh họa)
Cho bt mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn, ko xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BD/bd X^AX^a × BD/bD X^aY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là bao nhiêu?
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền :
khi lai ca vay do thuan chung voi ca vay trang duoc f1.cho f1 giao phoi voi nhau duoc f2 ti le 3 ca vay do:1ca vay trang ,trong do ca vay tran ghoan toan con cai . bien luan va viet so do lai tu p den f2 va khi thuc hien phep lai nghich voi phep lai tren thi su phan li ve kieu hinh va kieu gen cua f2 se nhu the nao