Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu đa dạng?
1) Nguồn nguyên liệu đa dạng.
2) Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
3) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
4) Chi phí thấp, quay vòng vốn nhanh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nơi tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn nhất nước Nga là:
A. Vùng núi Đông Xi-bia
B. Vùng phía Đông nước Nga
C. Bán đảo Kan-chat-ka
D. Vùng phía Tây nước Nga
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Năm |
2005 |
2014 |
Tổng số (nghìn người) |
42774,9 |
52744,5 |
Nông - lâm - thủy sản (%) |
55,1 |
46,3 |
Công nghiệp - xây dựng (%) |
17,6 |
21,4 |
Dịch vụ (%) |
27,3 |
32,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
A. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.
C. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Năm |
2005 |
2014 |
Tổng số (nghìn người) |
42774,9 |
52744,5 |
Nông - lâm - thủy sản (%) |
55,1 |
46,3 |
Công nghiệp - xây dựng (%) |
17,6 |
21,4 |
Dịch vụ (%) |
27,3 |
32,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
A. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng
B. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng
C. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm
D. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Năm |
2005 |
2014 |
Tổng số (nghìn người) |
42774,9 |
52744,5 |
Nông - lâm - thủy sản (%) |
55,1 |
46,3 |
Công nghiệp - xây dựng (%) |
17,6 |
21,4 |
Dịch vụ (%) |
27,3 |
32,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
A. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.
B. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.
C. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư ở Bắc Trung Bộ?
1) Góp phần tạo cơ cấu ngành cho nền kinh tế của vùng.
2) Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
3) Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
4) Trong điều kiện công nghiệp hoá, phải dựa vào các nguồn lực hiện có
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do
A. thiểu vốn và kỹ thuật.
B. thiếu lao động có trình độ.
C. có nhiều thiên tai, môi trường ô nhiễm.
D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do
A. thiểu vốn và kỹ thuật.
B. thiếu lao động có trình độ.
C. có nhiều thiên tai, môi trường ô nhiễm.
D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế?
A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
B. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
C. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.
D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là
A. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
B. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.
C. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
D. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.