Trong mặt phẳng với hệ tọa độ oxy , cho tam giác ABC có đỉnh A(4-1) phương trình đường cao và trung tuyến kẻ từ đỉnh B lần lượt là 2x-3y+12=0 và 3 và 2x-3y=0. Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác ABC
Cho tam giác ABC có đường phân giác trong từ A, trung tuyến từ B, đường cao từ C có phương trình lần lượt là \(x+y-3=0\); \(x-y+1=0\); \(2x+y+1=0\). Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.
cho đường thẳng d:x+y+2=0 và đường tròn (C): x^2+y^2-4x-2y=0. Gọi I là tâm đường tròn (C), M là điểm thuộc d. qua M kẻ tiếp tuyến MA với (C) và 1 cát tuyến cắt (C) tại B,C. Tìm tọa độ điểm M biết tam giác ABc vuông tại B và có diện tích bằng 5
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại B. Điểm D nằm trên
cạnh BC, điểm E là hình chiếu vuông góc của D lên AC và điểm K(6;2) là trung điểm
của AD. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết phương trình đường
thẳng BE là x-2y-7=0 diện tích tam giác ABC bằng 18.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh A(2;-3) , B(3:-2) và trọng tâm G nằm trên đường thẳng d: 3x-y-8=0
a, Tìm tọa độ M trên trục hoành sao cho d(M;AB) = \(\sqrt{2}\)
b, tìm tọa độ điểm C biết tam giác ABC có diện tích bằng \(\frac{3}{2}\)
cho tam giác ABC có A( 1,2) B( -2,6) C(9,8)
a, tìm tọa độ điểm E đối xứng với A qua B
b, tìm tọa độ điểm I chân đường phân giác trong tại đỉnh C của tam giác ABC
Trong mpOxy, cho tam giác ABC có A(1; 1), B(3; 3), C(0;-6).
1,Tính cos A.
2,Tìm tọa độ điểm D sao cho tam giác ABD vuông cân tại D.
3,Gọi E là chân đường phân giác trong của góc A.Tìm tọa độ điểm E.
cho tam giác abc có b(2;3) đường cao ah:2x+y=0 trung tuyến am x+y+1=0 tìm toạ độ A,C
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Cho tam giác ABC biết A(–2 ; 2), B(2 ; – 1), C(5 ; 3 ) và điểm E(–1; 0 ). a) Chứng minh rằng tam giác ABC cân.Tính diện tích tam giác ABC. b) Tìm tọa độ các điểm M(m; 2m-5) sao cho MO=√5AE5AE ( biết O là gốc tọa độ và m lớn hơn 0 ).