Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
Tinh bột → + H 2 O / H + , t ° Glucozơ → m e n a n c o l , t ° Ancol etylic
Lên men 3,24kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 3,45 lít
B. 19,17 lít
C. 6,90 lít
D. 9,58 lít
Cho các phát biểu sau:
(a) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hoá dễ hơn axit axetic.
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(c) Saccarozơ không tác dụng được với H2 (Ni, to).
(d) Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(f) Để phân biệt anilin và ancol etylic có thể dùng dung dịch NaOH.
(g) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(h) Anilin là chất lỏng, có mùi thơm dễ chịu, không độc.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + H2O Y.
Y + Br2 + H2O ® axit gluconic + HBr.
Y + [Ag(NH3)2]OH Z
Y T + P.
T + H2O X + G.
Y + H2 H.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là tinh bột và T là ancol etylic
B. Z là axit gluconic và H là sobitol
C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất
D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ
Cho các nhận định sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số nhận định đúng là
A.5
B.3
C.2
D.4
Cho các nhận định sau:
(a)-Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc
(b)-Có thể dùng chỉ Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa Glixerol, Glucozơ, Fructozơ, Etanal
(c)-Trong sơ đồ điều chế:
Vậy Z là axit xcetic
(d)-Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH cạnh nhau
(e)-Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi các liên kết glicozit thông qua nguyên tử Oxi.
(g)-Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(h)-Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng H2SO4 oxi hóa tinh bột
Các nhận định đúng là
A. c, d, e
B. a, b, c, h
C. d, e, h
D. b, d, g
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axit propionic, axit axetic, ancol etylic, đimetyl ete và các tính chất được ghi trong bảng dưới đây:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi ( C o ) |
118 , 1 C o |
- 24 C o |
141 , 2 C o |
78 , 37 C o |
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Z là axit propionic.
B. T là axit axetic
C. X là đimetyl ete
D. Y là ancol etylic.
Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
A. 4
B. 5
C. 2.
D. 3
Các phát biểu sau:
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(d) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2
D. 4.
Cho các nhận định sau:
(a) Saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(b) Oxi hóa không hoàn ancol etylic thu được axetanđehit.
(c) Ở trạng thái tinh thể, glyxin tồn tại dưới dạng +H3N-CH2-COO-.
(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(e) Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn ancol và este có cùng số nguyên tử cacbon.
(g) Độ tan trong nước của các ankylamin tăng dần theo độ giảm của phân tử khối.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3