\(2x^2+2\left(2m-6\right)x-6m+52=0\)
\(\Delta=4\left(2m-6\right)^2+2.\left(6m-52\right)=4.\left(4m^2-2m+36\right)+12m-104=16m^2-8m+144+12m-104=16m^2+4m+40>0\)
Vậy pt luôn có nghiệm hữu tỉ
\(2x^2+2\left(2m-6\right)x-6m+52=0\)
\(\Delta=4\left(2m-6\right)^2+2.\left(6m-52\right)=4.\left(4m^2-2m+36\right)+12m-104=16m^2-8m+144+12m-104=16m^2+4m+40>0\)
Vậy pt luôn có nghiệm hữu tỉ
Cho phương trình \(x^2-\left(2m-1\right)x+2m-2=0\) (với x là ẩn, m là tham số)
Tìm tất cả các giá trị tham số m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thỏa \(x_1^4+x_2^4=17\)
Cho phương trình \(x^2-\left(2m-1\right)x+m-2=0\)( m là tham số, x là ẩn số)
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm và tổng lập phương của hai nghiệm đó bằng 27
Cho phương trình:
2
(m 1)x 2(2m 3)x 5m 25 0
(m là tham số). Tìm các giá trị m là số
nguyên sao cho phương trình có nghiệm là số hữu tỉ.
cho phương trình \(x^2+\left(2m-5\right)x-n=0\) ( x là ẩn số)
với m=5 , tìm n nguyên nhỏ nhất để phương trình có nghiệm dương
Cho phương trình \(x^2-\left(2m+3\right)x+m=\)0 ( x là ẩn số , m là tham số)
Chúng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(K=x^{2_1}+x^2_2\)
cho phương trình \(x^2-2x+m-1=0\), với m là tham số. Tìm các giá trị của m để phương trinh trên có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2-3x_1x_2=2m^2+\left|m-3\right|\)
Cho phương trình: x2 - (m - 2)x+m - 5 = 0. (x: là ẩn, m: là tham số)
al Chứng tỏ phương trình có nghiệm với mọi m.
b/ Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Cho hệ phương trình với tham số m:mx+y-3=3
x+my-2m+1=0(m là tham số)
a.giải hệ phương trình với m=-1
b.tìm giá trị nguyên của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+m^2-3m=0\left(1\right)\) (x là ẩn số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 5
b) Tìm tất cả giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm