Đáp án C.
Khi đặt ở các đỉnh đối diện nhau các điện tích cùng dấu thì các véc tơ cường độ điện trường thành phần sẽ triệt tiêu nhau.
Đáp án C.
Khi đặt ở các đỉnh đối diện nhau các điện tích cùng dấu thì các véc tơ cường độ điện trường thành phần sẽ triệt tiêu nhau.
Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn
A. E = 4 k q 2 ε a 2 .
B. E = 4 k q ε a 2 .
C. E = k q 2 ε . a 2 .
D. E = 0.
Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn
A. E = k q ε a 2 ( 2 - 1 2 ).
B. E = k q ε a 2 ( 2 + 1 2 ).
C. E = k q ε a 2 2 .
D. E = 3 k q 2 ε a 2 .
Tại A có điện tích điểm q 1 , tại B có điện tích điểm q 2 . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm trong đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích q 1 , q 2 ?
A. q 1 , q 2 cùng dấu; | q 1 | > | q 2 |.
B. q 1 , q 2 khác dấu; | q 1 | > | q 2 |.
C. q 1 , q 2 cùng dấu; | q 1 | < | q 2 |.
D. q 1 , q 2 khác dấu; | q 1 | < | q 2 |.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4 . 10 - 11 C , q 2 = 10 - 11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. » 0,23 kg.
B. » 0,46 kg.
C. » 2,3 kg.
D. » 4,6 kg.
Tại A có điện tích điểm q 1 , tại B có điện tích điểm q 2 . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm ngoài đoạn thẳng nối A, B và ở gần B hơn A. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của q 1 , q 2 ?
A. q 1 , q 2 cùng dấu; | q 1 | > | q 2 |.
B. q 1 , q 2 khác dấu; | q 1 | > | q 2 |.
C. q 1 , q 2 cùng dấu; | q 1 | < | q 2 |.
D. q 1 , q 2 khác dấu; | q 1 | < | q 2 |.
Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q = 5 . 10 - 10 C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2 . 10 - 9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm.
A. 100 V/m.
B. 200 V/m.
C. 300 V/m.
D. 400V/m.
Một điện tích điểm gây ra cường độ điện trường tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức.
A. 30 V/m.
B. 25 V/m.
C. 16 V/m.
D. 12 V/m.
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3 cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μ N . Độ lớn các điện tích là
A. 52 nC.
B. 4,02 nC.
C. 1,6 nC.
D. 2,56 pC.
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2 . 10 - 4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 22 , 5 . 10 - 6 C.
B. 15 , 5 . 10 - 6 C.
C. 12 , 5 . 10 - 6 C.
D. 25 , 5 . 10 - 6 C.