Đáp án C.
F = |q|.E ð |q| = F E = 2.10 − 4 16 = 1 , 25 . 10 - 5 (C).
Đáp án C.
F = |q|.E ð |q| = F E = 2.10 − 4 16 = 1 , 25 . 10 - 5 (C).
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2 . 10 - 4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 1 , 25 . 10 - 7 C.
B. q = 8 , 0 . 10 - 5 C.
C. q = 1 , 25 . 10 - 6 C.
D. q = 8 , 0 . 10 - 7 C.
Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q = - 4 . 10 - 6 C . Lực tác dụng lên điện tích q có
A. độ lớn bằng 2 . 10 - 5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. độ lớn bằng 2 . 10 - 5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. độ lớn bằng 4.10-6 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C , đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 5 cm và cách điện tích q 2 15 cm là
A. 20000 V/m.
B. 18000 V/m.
C. 16000 V/m.
D. 14000 V/m.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V / m , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15 . 10 - 5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A. 5 . 10 - 6 C.
B. 15 . 10 - 6 C.
C. 3 . 10 - 6 C.
D. 10 - 5 C.
Một điện tích q = 4 . 10 - 6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc α = 60 ° . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5 . 10 - 5 J và U = 12,5 V.
B. A = 5 . 10 - 5 J và U = 25 V.
C. A = 10 - 4 J và U = 25 V.
D. A = 10 - 4 J và U = 12,5 V.
Hai điện tích điểm q 1 = 5 n C , q 2 = - 5 n C đặt tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm. Xác định véctơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại trung điểm của đoạn thẳng AB.
A. 18000 V/m.
B. 45000 V/m.
C. 36000 V/m.
D. 12500 V/m.
Điện tích điểm q = –3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E =12000 V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q.
A. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, F=0,36 N.
B. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F=0,48 N.
C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F=0,36N.
D. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F=0,036N.
Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn
A. E = 4 k q 2 ε a 2 .
B. E = 4 k q ε a 2 .
C. E = k q 2 ε . a 2 .
D. E = 0.
Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2 , 5 . 10 - 9 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn 10 6 V/m. Lấy g = 10 m / s 2 . Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30 ° .
B. 45 ° .
C. 60 ° .
D. 75 ° .