Đáp án C.
E A E B = k | q | r A 2 k | q | r B 2 = r B 2 r A 2 = 4 ⇒ r B = 2 r A ⇒ r I = 1 , 5 r A (I là trung điểm của AB)
⇒ E I = k | q | r I 2 = k | q | ( 1 , 5 r A ) 2 = E A 2 , 25 = 36 2 , 25 = 16 ( V / m ) .
Đáp án C.
E A E B = k | q | r A 2 k | q | r B 2 = r B 2 r A 2 = 4 ⇒ r B = 2 r A ⇒ r I = 1 , 5 r A (I là trung điểm của AB)
⇒ E I = k | q | r I 2 = k | q | ( 1 , 5 r A ) 2 = E A 2 , 25 = 36 2 , 25 = 16 ( V / m ) .
Cường độ điện trường của điện tích điểm q tại điểm A là 16 V/m, tại điểm B là 4 V/m, EA và EB nằm trên đường thẳng qua A và B. Xác định cường độ điện trường EC tại trung điểm C của đoạn AB.
A. 64 V/m.
B. 24 V/m.
C. 7,1 V/m.
D. 1,8 V/m.
Điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó 2 cm cường độ điện trường 10 5 V/m. Hỏi tại vị trí cách nó bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4 . 10 5 V/m?
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Hai điện tích q 1 < 0 và q 2 > 0 với | q 2 | > | q 1 | đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
A. AI.
B. IB.
C. By.
D. Ax.
Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q = - 4 . 10 - 6 C . Lực tác dụng lên điện tích q có
A. độ lớn bằng 2 . 10 - 5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. độ lớn bằng 2 . 10 - 5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. độ lớn bằng 4.10-6 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2 . 10 - 4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 1 , 25 . 10 - 7 C.
B. q = 8 , 0 . 10 - 5 C.
C. q = 1 , 25 . 10 - 6 C.
D. q = 8 , 0 . 10 - 7 C.
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2 . 10 - 4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 22 , 5 . 10 - 6 C.
B. 15 , 5 . 10 - 6 C.
C. 12 , 5 . 10 - 6 C.
D. 25 , 5 . 10 - 6 C.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V / m , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15 . 10 - 5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A. 5 . 10 - 6 C.
B. 15 . 10 - 6 C.
C. 3 . 10 - 6 C.
D. 10 - 5 C.
Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
A. cùng dương.
B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu.
D. cùng độ lớn và trái dấu.
Điện tích điểm q = –3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E =12000 V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q.
A. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, F=0,36 N.
B. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F=0,48 N.
C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F=0,36N.
D. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F=0,036N.