Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 6: Cho 11,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Khử hoàn toàn 2,784 gam một oxit kim loại bằng 1,344 lít CO (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20,4. Lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 806,4 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại K, Al và Fe vào nước dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z có khối lượng 11,15 gam và 6,72 lít H2 (đktc). Cho Z vào 100 ml dung dịch CuSO4 3M thu được 16 gam chất rắn T. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong X, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với 4,8 gam khí oxi, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl (dùng dư 10%) thu được dung dịch B và 3,36 lít khí thoát ra (đktc).
a) Xác định kim loại M.
b) Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B, phản ứng kết thúc thu được 15,6 gam kết tủa. Tính V.
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H 2 (ở đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
Câu 1: Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit AxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại A và khí X. Cho toàn bộ lượng khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa CaCO3 và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch axit clohiđric dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí hiđro. Xác định công thức oxit AxOy và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.