a, Áp dụng ht về lượng trong tam giác vuông FKM,FCM có:
\(FM^2=FH.FK\)
\(FM^2=FT.FC\)
=> FH.FK=FT.FC
b,Có FH.FK=FT.FC <=> \(\frac{FH}{FK}=\frac{FT.FC}{FK^2}\)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}FM^2=FH.FK\\FM^2=FT.FC\end{matrix}\right.\) (c/m câu a)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}FH=\frac{FM^2}{FK}\\FT=\frac{FM^2}{FC}\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{FH}{FK}=\frac{FM^2}{FK^2}\\\frac{FT}{FC}=\frac{FM^2}{FC^2}\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ht giữa cạnh và góc trong tam giác vuông FMC,FMK có:
\(sin^2C=\frac{FM^2}{FC^2}=\frac{FT}{FC}\)
\(sin^2K=\frac{FM^2}{FK^2}=\frac{FH}{FK}\)
=> \(sin^2C.sin^2K=\frac{FT}{FC}.\frac{FH}{FK}=\frac{FT}{FC}.\frac{FT.FC}{FK^2}\)( Vì \(\frac{FH}{FK}=\frac{FT.FC}{FK^2}\))=\(\frac{FT^2}{FK^2}\) (1)
Có : FH.FK=FT.FC
<=> \(\frac{FH}{FC}=\frac{FT}{FK}\)
Xét tam giác FHT và FCK có:
\(\frac{FH}{FC}=\frac{FT}{FK}\)
Góc F chung
nên \(\Delta FHT\sim\Delta FCK\)(c-g-c)
=> \(\frac{S_{FHT}}{S_{FKC}}=\left(\frac{FT}{FK}\right)^2\) (2)
Từ (1),(2) => \(\frac{S_{FHT}}{S_{FCK}}=sin^2C.sin^2K\)
P/s :Xem lại đề câu c
c,Áp dụng hệ thức về lượng trong tam giác FMC vuông tại M có :
\(cosC=\frac{MC}{FC}\)
mà cosC= \(\frac{FC}{KC}\)
=> \(\frac{MC}{FC}=\frac{FC}{KC}\)
Xét các tam giác FMC, FKC có:
\(\frac{MC}{FC}=\frac{FC}{KC}\)
Góc C chung
nên \(\Delta FMC\sim\Delta FKC\) (c-g-c) => \(\widehat{FMC}=\widehat{KFC}=90^0\)(vì \(\widehat{FMC}=90^0\))
Vậy tam giác KFC vuông tại F khi \(cosC=\frac{FC}{KC}\)