Để giải bài toán này, ta cần biết các phản ứng hóa học xảy ra giữa sắt (Fe), axit sulfuric (H2SO4), khí hidro (H2) và oxit đồng (CuO).
Phản ứng giữa sắt và axit sulfuric:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Theo đó, mỗi mol sắt phản ứng với một mol axit sulfuric sẽ tạo ra một mol khí hidro.
a) Khối lượng sắt đã phản ứng:
Ta biết thể tích khí hidro thu được là 3,7185 lít (ở đktc).Theo định luật Avogadro, cùng thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol bằng nhau. Vậy, số mol khí hidro thu được là:n(H2) = V/22.4 = 3.7185/22.4 ≈ 0.166 mol
Do mỗi mol sắt phản ứng với một mol khí hidro, nên số mol sắt đã phản ứng cũng bằng 0.166 mol.Khối lượng sắt đã phản ứng là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.16656 = 9.296 g
Vậy khối lượng sắt đã phản ứng là 9.296 g.
b) Khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol sắt phản ứng với một mol axit sulfuric sẽ tạo ra một mol muối sắt (FeSO4).Vậy số mol muối sắt tạo thành cũng bằng 0.166 mol.Khối lượng muối sắt tạo thành là:m(FeSO4) = n(FeSO4)M(FeSO4) = 0.166152 = 25.232 g
Vậy khối lượng muối sắt tạo thành là 25.232 g.
c) Lượng khí hidro có thể khử được bao nhiêu gam CuO:
Ta biết rằng khí hidro có tính khử mạnh, có thể khử được oxit đồng (CuO) thành đồng (Cu) và nước (H2O) theo phản ứng:CuO + H2 → Cu + H2O
Theo đó, mỗi mol khí hidro phản ứng với một mol oxit đồng sẽ tạo ra một mol đồng.Ta cần tìm số mol oxit đồng cần để phản ứng hết với số mol khí hidro thu được.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol oxit đồng phản ứng với một mol khí hidro, nên số mol oxit đồng cần tìm là:n(CuO) = n(H2) = 0.166 mol
Khối lượng oxit đồng cần tìm là:m(C
a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe đã phản ứng:
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng muối tạo thành:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng CuO khử được:
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)
a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,15 0,15 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b)\(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,15 0,15 0,15 0,15
\(m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)