\(f\left(x\right)=0\\ \Leftrightarrow x\left(6-2\sqrt{5}\right)+\sqrt{5}-1=0\\ \Leftrightarrow x\left(1-\sqrt{5}\right)^2=1-\sqrt{5}\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{1-\sqrt{5}}{\left(1-\sqrt{5}\right)^2}=\dfrac{1}{1-\sqrt{5}}=-\dfrac{\sqrt{5}+1}{4}\)
\(f\left(x\right)=0\\ \Leftrightarrow x\left(6-2\sqrt{5}\right)+\sqrt{5}-1=0\\ \Leftrightarrow x\left(1-\sqrt{5}\right)^2=1-\sqrt{5}\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{1-\sqrt{5}}{\left(1-\sqrt{5}\right)^2}=\dfrac{1}{1-\sqrt{5}}=-\dfrac{\sqrt{5}+1}{4}\)
Cho hàm số y=f(x) = \(6x-1-\sqrt{5}\left(2x-1\right)\)
Chứng tỏ hàm số trên là hàm số bậc nhất và hàm số đồng biến trên R
cho hàm số y=f(x)=\(\sqrt{x^2-6x+9}\)
a)tính f(-1), f(5)
b)tìm x để f(x)=10
c) rút gọn A=\(\dfrac{f\left(x\right)}{x^2-9}\) (x≠ -3 và x≠3)
cho hàm số \(y=f\left(x\right)=4x+1-\sqrt{3}\cdot\left(2x+1\right)\)
a) chứng tỏ rằng hàm số này là hàm số bậc nhất, đồng biến
b)tìm x để \(f\left(x\right)=0\)
Cho hàm số y=f(x)=\(6x-1-\sqrt{5}\left(2x-1\right)\)
Chứng tỏ hàm số trên là hàm số bậc nhất và hàm số đồng biến trên R
Câu 1: Cho hàm số y= \(f\left(x\right)=x^2+2x-1\)
a. Tính các giá trị \(f\left(-1\right),\) \(f\left(0\right)\) và \(f\left(1\right)\)
b. Tìm toạ độ các điểm có tung độ bằng -1 trên đồ thị hàm số
Cho hàm số y=f(x)=\(4x+1-\sqrt{3}\left(2x+1\right)\)
a) Chứng tỏ rằng hàm số trên là hàm số bậc nhất đồng biến
b) Tìm x để f(x)=0
cho hàm số bậc nhất y=F(x)=\(\left(\sqrt{3}-1\right)\) X+1
a) hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến trên R
b)tính các giá trị F(0);F\(\left(\sqrt{3}+1\right)\)
Cho hàm số y=f(x)=\(3\sqrt{x+1}+mx^2-2x+3\)với m là tham số.
Tìm m để \(f\left(3\right)=f\left(-1\right)\)
\(\)cho hàm \(f\left(x\right)=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Tìm điều kiện xác định của hàm
b) Tính \(f=\left(4-2\sqrt{3}\right)\)
và \(f\left(a^2\right)\)
c) Tìm x nguyên để f(x) là số nguyên
d) Tìm x sao cho f(x)=f(2x)