Đáp án C
Phương pháp: sử dụng nguyên lý chống chất điện trường
Cách giải:
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường :
Vì tam giác ABC đều nên mỗi góc bằng 60 ° . Nên góc giữa hai vecto là 120 °
Đáp án C
Phương pháp: sử dụng nguyên lý chống chất điện trường
Cách giải:
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường :
Vì tam giác ABC đều nên mỗi góc bằng 60 ° . Nên góc giữa hai vecto là 120 °
Đặt lần lượt hai điện tích điểm q 1 = 4 , 32 . 10 - 7 C và q 2 = 10 - 7 C tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Đặt tại M điện tích điểm q thì lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q lần lượt là F 1 → và F 2 → với F 1 → = 6 , 75 F 2 → . Khoảng cách tử M đến A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26 cm.
B. 32 cm.
C. 2,5 cm.
D. 3,5 cm.
Ba điện tích điểm q1 = 2. 10 - 8 C, q2 = q3 = 10 - 8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 0,3. 10 - 3 N.
B. 1,3. 10 - 3 N.
C. 2,3. 10 - 3 N.
D. 3,3. 10 - 3 N.
Hai điện tích điểm q 1 = 10 - 8 C và q 2 = - 3 . 10 - 8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10 - 8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9 . 10 9 N . m 2 C 2 . Lực điện tổng hợp do q 1 và q 2 tác dụng lên q có độ lớn là
A. 1 , 23 . 10 - 3 N
B. 1 , 14 . 10 - 3 N
C. 1 , 44 . 10 - 3 N
D. 1 , 04 . 10 - 3 N
Hai điện tích điểm q 1 = 10 - 8 C và q 2 = - 3 . 10 - 8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q= 10 - 8 tại điểm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9 . 10 9 N . m 2 / C 2 . Lực điện tổng hợp do q 1 và q 2 tác dụng lên q có độ lớn là:
A. 1 , 23 . 10 - 3 N
B. 1 , 14 . 10 - 3 N
C. 1 , 44 . 10 - 3 N
D. 1 , 04 . 10 - 3 N
Hai điện tích điểm q 1 = 2. 10 - 2 μC và q 2 = - 2. 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2. 10 - 9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. F = 4. 10 - 6 N
B. F = 4. 10 - 10 N
C. F = 6,928. 10 - 6 N
D. F = 3,464. 10 - 6 N
Một điện tích q = 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A. – 10 V.
B. 10 V.
C. -300 V.
D. 300V.
Ba điện tích điểm q 1 = 2 . 10 - 8 C , q 2 = q 3 = 10 – 8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q 1 ?
A. 0 , 3 . 10 – 3 N
B. 3 , 3 . 10 – 3 N
C. 1 , 3 . 10 – 3 N
D. 2 , 3 . 10 – 3 N
Ba điện tích điểm q 1 = 2.10 − 8 C , q 2 = q 3 = 10 − 8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Lực điện tác dụng lên q 1 bằng
A. 0 , 3.10 − 3 N
B. 1 , 3.10 − 3 N
C. 2 , 3.10 − 3 N
D. 3 , 3.10 − 3 N
Hai điện tích q 1 = 3 . 10 - 8 C và q 2 = - 3 . 10 - 8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 6 cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 10 - 7 C đặt tại trung điểm O của AB là
A. 0 N
B. 0,09 N
C. 0,18 N
D. 0,06 N
Hai điện tích q 1 = 3.10 − 8 C và q 2 = − 3.10 − 8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 6 cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 10 − 7 C đặt tại trung điểm O của AB là
A. 0,18 N
B. 0,06 N
C. 0,09 N
D. 0 N