Có 3 hợp chất: \(HCl,CuSO_4,Na_2CO_3\)
Có 3 hợp chất: \(HCl,CuSO_4,Na_2CO_3\)
1. Cho các công thức hóa học: Zn, O3, Na2CO3, C, CuSO4, H2, HCl. Số công thức hóa học của đơn chất là:
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
2. Biết trong một phân tử đồng sunfat có chứa 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của đồng sunfat là:
a. 4CuSO.
b. CuS4O.
c. CuSO4
d. Cu4SO
3. Phân tử khối của đường saccarozơ (có công thức hóa học C12H22O11) là: (H: 1; C: 12; O: 16)
a. 342
b. 120
c. 240
d. 420
Câu 1
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 3
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 6. Công thức hoá học nào sau đây viết sai? A. CO2. B. BaCO3. C. Fe(NO3)3. D. MgCl. Câu 7. Cho các chất sau: NaCl, CH4, S, H2O, N2, Zn, O2, NH3, CuSO4, P, C, Fe(NO3)2. Trong số các chất trên có bao nhiêu đơn chất? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Cho các chất có công thức hóa học như sau H2O, N2 ,O3 ,CO2, Fe ,HCl ,AL Số phân tử có trong dãy trên là
Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.
Bài 3:
a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4
b. Lập CTHH tạo bởi Na và O
Bài 4. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau và giải thích
a. Thanh sắt đung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
b. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong , làm nước vôi trong vẩn đục.
c. Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.
d. Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi
Bài 5: Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử của 1 cặp chất tuỳ chọn trong phản ứng.
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
4) P + O2 → P2O5
5) SO2 + O2 → SO3
6) N2O5 + H2O → HNO3
Bài 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: K2O; Mg(OH)2; H2SO4; AlCl3; Na2CO3; CO2; Fe(OH)3; HNO3; Ca(HCO3)2; K3PO4; HCl; H2S; CuO;
Cho các chất có công thức hóa học sau: O₂, S, CO₂, HCl. có bao nhiêu chất là phân tử?
Câu 8. Chất nào là đơn chất trong các chất sau.
A. Sắt có công thức hóa học là Fe.
B. Sulfur đioxide có công thức hóa học là SO2
C. Soda có công thức hóa học là Na2CO3
D. Nước vôi trong có công thức hóa học là Ca(OH)2
Câu 9. Chất nào là hợp chất trong các chất sau.
A. Ozon có công thức hóa học là O3
B. Bột nhôm có công thức hóa học là Al
C. Khí chlorine có công thức hóa học là Cl
D. Có 1 phân tử oxygen trong phân tử dinitrogen pentaoxide.
Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: KOH, C u C l 2 , A l 2 O 3 , Z n S O 4 , CuO, Z n O H 2 , H 3 P O 4 , C u S O 4 , H N O 3 . Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào?