(a+b+c)2 ≥ 3(ab+bc+ca) (*)
=>a2+b2+c2+2ab+2bc+2ca ≥ 3ab+3bc+3ca
=>a2+b2+c2 ≥ ab+bc+ca
nhân 2 vào cho 2 vế ta được:
2a2+2b2+2c2 ≥ ≥ 2ab+2bc+2ca
=> (a+b)2+(b+c)2+(c+a)2 ≥ 0 (luôn đúng)
=> (*) đúng
(a+b+c)2 ≥ 3(ab+bc+ca) (*)
=>a2+b2+c2+2ab+2bc+2ca ≥ 3ab+3bc+3ca
=>a2+b2+c2 ≥ ab+bc+ca
nhân 2 vào cho 2 vế ta được:
2a2+2b2+2c2 ≥ ≥ 2ab+2bc+2ca
=> (a+b)2+(b+c)2+(c+a)2 ≥ 0 (luôn đúng)
=> (*) đúng
Cho a, b, c là các số thực bất kì. Chứng minh rẳng:
a) a2 + b2 + c2 >= ab + bc + ca
b) a2 + b2 + c2 + 3 >= 2( a + b + c )
Cho x;y;z là các số thực bất kì và a;b;c là các số dương thỏa mãn \(ax+by+cz=0\)
Chứng minh rằng
\(xy+yz+zx\le0\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2\le2\left(ab+bc+ca\right)\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
\(ab+bc+ca\le a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ca\right)\)
Cho tam giác ABC vuông cân , góc A bằng 90 độ. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì , kẻ BD vuông góc với CM , BD cắt AC ở E . Chứng minh rằng
a) chứng minh EB.ED= EA.EC
b) BD.BE+ CA. CE= BC2
c) chứng minh góc ADE bằng 45 độ
Cho (a + b + c) ² = 3(ab + bc + ca). Chứng minh rằng a = b = c
Cho a+ b + c =0 (a,b,c khác 0). Chứng minh rằng a^2/bc+b^2/ca+c^2/ab-3=0
\(\dfrac{\sqrt{bc}}{a+2\sqrt{bc}}\)+\(\dfrac{\sqrt{ca}}{b+2\sqrt{ca}}\)+\(\dfrac{\sqrt{ab}}{c+2\sqrt{ab}}\) ≤ 1 cho a,b,c là 3 số dương. Chứng minh các BĐT sau
Cho a^2+b^2+c^2=ab+bc+ca. Chứng minh rằng a=b=c.
Bài 2: (2,0 điểm)
a) Giải bất phương trình sau: 4x – 2 > 5x + 1
b) Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 > ab + bc + ca với mọi số thực a,b,c