Cho 8,96l A( đktc) qua 23,2 gam 1 oxit kim loại nung nóng thì thu được chất rắn là kim loại và hỗn hợp B gồm hơi nước và cacbonic. Dẫn B vào bình C đựng nước vôi trong dư. Xác định Công thức oxit kim loại và khối lượng C tăng hay giảm? bn gam?
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm kim loại Zn, Fe và Al vào bình đựng dung dịch axit sunfuric (loãng,dư). Sau khi kim loại tan hết, cận thấy khối lượng bình tăng lên 16,8 gam. Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và SiO2 nung nóng. Sau phản ứng thu được 18,592 gam chất rắn B.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính hiệu suất của phản ứng khử hỗn hợp X. Biết rằng trong X, SiO2 chiếm 10% khối lượng
c) Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B.
Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lit CO2 . Xác định kim loại M biết tỉ lệ số mol của 2 chất trong hỗn hợp A là 1:1
nung 37,6 gam một muối của kim loại X sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn Y là oxit bazơ của kim loại X. (trong Oxit X chiếm 80% về khối lượng) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2 ở ĐKTC có tỉ khối so với H2 là 21,6.
a. Tính m
b. Xác định CTHH của X và Y
TD7: Đốt cháy hỗn hợp 0,2 mol Mg ,0,3 mol Zn và 0,1 mol Al trong bình đựng 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) . Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
TD9: Cho 4,2 gam kim loại M tác dụng hết với oxi thu được 5,8 gam oxit MxOy.
a. Xác định công thức của oxit MxOy.
b. Gọi tên oxit MxOy.
TD10: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 16,8 lít khí oxi ( ở đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
giúp mik nha các bạn :33
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b. Xác định công thức phân tử oxit sắt
hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp kim loại có hóa trị I và oxit của nó vào nước được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A và thu được 11,2 gam hidroxit khan
a) Xác định kim loại hóa trị I
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu