$A : N_2 ; B : H_2$
\(N_2 + 3H_2 \buildrel{{xt,t^o,p}}\over\rightleftharpoons 2NH_3\)
Hỗn hợp sau phản ứng gồm $N_2,H_2,NH_3$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 2NH_3 \xrightarrow{t^o} 2Fe + N_2 + 3H_2O$
Khí còn lại là $N_2$
$A : N_2 ; B : H_2$
\(N_2 + 3H_2 \buildrel{{xt,t^o,p}}\over\rightleftharpoons 2NH_3\)
Hỗn hợp sau phản ứng gồm $N_2,H_2,NH_3$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 2NH_3 \xrightarrow{t^o} 2Fe + N_2 + 3H_2O$
Khí còn lại là $N_2$
cho khí co đi qua ống đựng fexoy nung nóng đỏ sau 1 thời gian thì thu được hh khí a và chất rắn b (giả thiết chỉ có pư oxit thành kl) cho 1/2 lượng b trên tác dụng hết với dung dịch hno3 loãng thì thu được dung dịch c và 2,912 lít khí no (duy nhất,đktc). cô cạn dung dịch hcl dư thì thu được 2,688 lít khí (đktc) xác định công thức của oxit sắt ban đầu
bài 3: dẫn luồng khí co qua 50 gam hỗn hợp cuo và fe2o3 (dư) nung nóng thu,sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại 48,4 gam.a. viết pthh và tính thể tích khí co phản ứng.b. khí thoát ra cho qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)
b) Tính V.
Dẫn luồng khí oxi qua bình A chứa lượng dư than nung đỏ, thu được một chất khí X. Dẫn khí X vào bình B chứa hỗn hợp hai oxit Al2O3 và Fe2O3 nung nóng ở nhiệt độ thích hợp, thu được một chất khí Y và hỗn hợp chất rắn Z. Dẫn khí Y vào bình C đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Cho chất rắn Z vào bình đựng dung dịch H2SO4 ( loãng, dư) thì thu được dung dịch T và không thấy có bọt khí thoát ra. Biết rằng dung dịch T không hòa tan được kim loại Fe.
Xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Đốt cháy 6g hh khí gồm CH4 và C2H4 sau pu thu được 8,96l khí (đktc) a) Vt PTPU b) Tính %V theo m mỗi khí có trong hh đầu. c)Dẫn hh khí trên qua dd nước Br2. Tính mBr2 tham gia pu (H=80%)
hh A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4 và Al2O3 (có số mol bằng nhau). Dẫn luồng khí CO dư qua m (g) hh A nung nóng, pư kết thúc thu được chất rắn B và hh khí C. Cho B vào nước dư thu được dd X và phần không tan Y. Sục khí C vào dd X thu được a (g) kết tủa. Cho Y vào 225m/71 (g) AgNO3, thu được 250g dd Z và 59,4g kim loại. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dd Z
Thổi từ hh khí X gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8g hh Y gồm 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sau khi PƯ hoàn toàn thu được m g chất rắn Z và 1 hh khí T, hh khí T nặng hơn hh khí X là 0,32 g. Gía trị của m là ?
Chia 7,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và hai oxit kim loại MO, R2O3 thành hai phần bằng nhau. Dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng hòa tan hoàn toàn phần 1, thu được khí B và dung dịch D chứa 9,7 gam muối. Dẫn toàn bộ lượng khí B sinh ra qua ống đựng 1,6 gam CuO nung nóng, đến khi thu được 1,408 gam chất rắn thì đã có 80% lượng khí B tham gia phản ứng. Mặt khác, dẫn dòng khí CO dư qua phần 2 nugn nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,46 gam chất rắn. Biết rằng nguyên tử khối của M gấp 2,37 lần nguyên tử khối của R. Cho các phản ứng được thực hiện trong điều kiện không có không khí. Xác định 2 kim loại M, R và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K 2 O , F e 2 O 3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
A. CuO, K 2 O
B. CuO, F e 2 O 3
C. K 2 O , F e 2 O 3
D. không đáp án nào đúng.
hh A 12g gồm kim loại R và Mg tác dụng với hcl thu được 6,72l. mặt khác cho 12g hh A tác dụng với H2so4 thu được duy nhất khí so2. cho khí so2 này tác dụng với 1l naoh 1M , kết thúc phản ứng nồng độ của NaOh còn lại trong dung dịch là 0,25M. xác định kim loại R